|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank hôm nay 30/1: Biến động không đồng nhất

09:49 | 30/01/2024
Chia sẻ
Sáng nay (30/1), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank tăng, giảm trái chiều. Hiện, tỷ giá won Hàn Quốc tại ngân hàng Vietcombank ghi nhận tăng nhẹ 0,03 đồng tại hai chiều mua - bán.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h15 hôm nay (30/1) biến động trái chiều. Chi tiết:

Tỷ giá USD tiếp tục giảm 30 đồng tại hai chiều giao dịch, lần lượt ấn định tại mức 24.340 VND/USD (mua tiền mặt), 24.370 VND/USD (mua chuyển khoản) và 24.710 VND/USD (bán ra).

Tỷ giá euro (EUR) đảo chiều giảm 88,36 đồng (mua tiền mặt), 89,25 đồng (mua chuyển khoản) và 93,07 đồng (bán ra), lần lượt ứng với mức 25.901,43 VND/EUR, 26.163,06 VND/EUR và 27.323,17 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) tiếp đà giảm nhẹ 38,87 đồng, 39,26 đồng và 40,37 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, ứng với mức 30.394,81 VND/GBP, 30.701,83 VND/GBP và 31.688,54 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) ở chiều mua tiền mặt là 161,58 VND/JPY, mua chuyển khoản là 163,21 VND/JPY (cùng tăng 0,53 đồng) và bán ra là 171,02 VND/JPY (tăng 0,55 đồng) so với phiên cuối tuần trước.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt đạt mức 15,94 VND/KRW, chiều mua chuyển khoản đạt mức 17,71 VND/KRW và chiều bán ra đạt mức 19,32 VND/KRW - ghi nhận cùng tăng 0,03 đồng tại hai chiều mua - bán.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.340

24.370

24.710

-30

-30

-30

Euro

EUR

25.901,43

26.163,06

27.323,17

-88,36

-89,25

-93,07

Bảng Anh

GBP

30.394,81

30.701,83

31.688,54

-38,87

-39,26

-40,37

Yen Nhật

JPY

161,58

163,21

171,02

0,53

0,53

0,55

Đô la Úc

AUD

15.820,02

15.979,82

16.493,39

43,50

43,94

45,43

Đô la Singapore

SGD

17.855,18

18.035,54

18.615,18

-14,96

-15,11

-15,50

Baht Thái

THB

612,98

681,09

707,21

2,73

3,04

3,16

Đô la Canada

CAD

17.835,20

18.015,36

18.594,34

18,18

18,37

19,04

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.765,74

28.046,21

28.947,57

4,53

4,58

4,86

Đô la Hong Kong

HKD

3060,09

3091

3190,34

-7,71

-7,79

-8,03

Nhân dân tệ

CNY

3346,1

3379,9

3489,05

-11,24

-11,35

-11,70

Krone Đan Mạch

DKK

-

3501,39

3635,68

-

-11,13

-11,53

Rupee Ấn Độ

INR

-

294,24

306,02

-

-0,85

-0,89

Won Hàn Quốc

KRW

15,94

17,71

19,32

0,03

0,03

0,03

Dinar Kuwait

KWD

-

79.522,36

82.706,16

-

-227,11

-235,82

Ringgit Malaysia

MYR

-

5135,94

5248,25

-

-8,14

-8,29

Krone Na Uy

NOK

-

2309,48

2407,66

-

-1,82

-1,89

Rúp Nga

RUB

-

261,48

289,48

-

0,64

0,71

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6522,95

6784,11

-

-18,63

-19,34

Krona Thụy Điển

SEK

-

2305,2

2403,21

-

0,45

0,48

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h15. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt cũng tăng giảm không đồng nhất vào lúc 9h15 sáng nay, cụ thể:

Tỷ giá USD đồng loạt giảm 61 đồng ở hai chiều giao dịch. Hiện, tỷ giá mua tiền mặt là 24.275 VND/USD, tỷ giá mua chuyển khoản là 24.355 VND/USD và tỷ giá bán ra là 24.695 VND/USD.

Tỷ giá euro (EUR) cùng giảm 86 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, tương ứng với mức 26.159 VND/EUR, 26.184 VND/EUR và 27.294 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua tiền mặt là 30.769 VND/GBP, ở chiều mua chuyển khoản là 30.819 VND/GBP và ở chiều bán ra là 31.779 VND/GBP - ghi nhận tiếp tục giảm 55 đồng so với phiên sáng qua.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) xoay chiều tăng 0,6 đồng. Trong đó, tỷ giá ở chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản cùng đạt mức 163,09 VND/JPY và ở chiều bán ra đạt mức 171,04 VND/JPY.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt là 16,63 VND/KRW, 17,43 VND/KRW và 20,23 VND/KRW - cùng tăng nhẹ 0,04 đồng vào phiên sáng nay.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

15.971

16.071

16.521

29

29

29

Dollar Canada (CAD)

18.036

18.136

18.686

13

13

13

Franc Thụy Sỹ (CHF)

28.002

28.107

28.907

-7

-7

-7

Euro (EUR)

26.159

26.184

27.294

-86

-86

-86

Bảng Anh (GBP)

30.769

30.819

31.779

-55

-55

-55

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.064

3.079

3.214

-6

-6

-6

Yen Nhật (JPY)

163,09

163,09

171,04

0,60

0,60

0,60

Won Hàn Quốc (KRW)

16,63

17,43

20,23

0,04

0,04

0,04

Dollar New Zealand (NZD)

14.791

14.841

15.358

47

47

47

Dollar Singapore (SGD)

17.853

17.953

18.553

-28

-28

-28

Baht Thái Lan (THB)

640,44

684,78

708,44

2,30

2,30

2,30

Dollar Mỹ (USD)

24.275

24.355

24.695

-61

-61

-61

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h15. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

Đề xuất ưu đãi thuế tiêu thụ đặc biệt cho xe ô tô hybrid, không áp thuế với điều hoà
Đại biểu Nguyễn Văn Mạnh đề xuất, bổ sung quy định dòng xe điện hybid không có sạc ngoài được hưởng ưu đãi thuế suất thuế TTĐB với mức thuế suất bằng 70% mức thuế suất của dòng xe xăng dầu.