|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank hôm nay 29/1: USD và euro biến động trái chiều

09:54 | 29/01/2024
Chia sẻ
Sáng nay (29/1), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank biến động không đồng nhất. Hiện, tỷ giá euro tại ngân hàng VietinBank ghi nhận tăng mạnh tại hai chiều mua - bán.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h15 hôm nay (29/1) tăng giảm không đồng nhất. Chi tiết:

Tỷ giá USD tiếp tục giảm 25 đồng tại hai chiều giao dịch, lần lượt ấn định tại mức 24.370 VND/USD (mua tiền mặt), 24.400 VND/USD (mua chuyển khoản) và 24.740 VND/USD (bán ra).

Tỷ giá euro (EUR) xoay chiều tăng 10,08 đồng (mua tiền mặt), 10,18 đồng (mua chuyển khoản) và 10,62 đồng (bán ra), lần lượt ứng với mức 25.989,79 VND/EUR, 26.252,31 VND/EUR và 27.416,24 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) tiếp đà giảm nhẹ 5,79 đồng, 5,85 đồng và 6,05 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, ứng với mức 30.433,68 VND/GBP, 30.741,09 VND/GBP và 31.728,91 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) ở chiều mua tiền mặt là 161,05 VND/JPY, mua chuyển khoản là 162,68 VND/JPY (cùng giảm 0,5 đồng) và bán ra là 170,47 VND/JPY (giảm 0,52 đồng) so với phiên cuối tuần trước.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt đạt mức 15,91 VND/KRW (tăng 0,01 đồng), chiều mua chuyển khoản đạt mức 17,68 VND/KRW và chiều bán ra đạt mức 19,29 VND/KRW (cùng tăng 0,02 đồng).

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.370

24.400

24.740

-25

-25

-25

Euro

EUR

25.989,79

26.252,31

27.416,24

10,08

10,18

10,62

Bảng Anh

GBP

30.433,68

30.741,09

31.728,91

-5,79

-5,85

-6,05

Yen Nhật

JPY

161,05

162,68

170,47

-0,50

-0,50

-0,52

Đô la Úc

AUD

15.776,52

15.935,88

16.447,96

8,00

8,09

8,34

Đô la Singapore

SGD

17.870,14

18.050,65

18.630,68

-15,03

-15,18

-15,68

Baht Thái

THB

610,25

678,05

704,05

2,35

2,60

2,70

Đô la Canada

CAD

17.817,02

17.996,99

18.575,30

24,78

25,03

25,83

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.761,21

28.041,63

28.942,71

117,68

118,87

122,68

Đô la Hong Kong

HKD

3067,8

3098,79

3198,37

1,68

1,70

1,76

Nhân dân tệ

CNY

3357,34

3391,25

3.500,75

-2,73

-2,76

-2,86

Krone Đan Mạch

DKK

-

3512,52

3647,21

-

1,13

1,17

Rupee Ấn Độ

INR

-

295,09

306,91

-

-0,06

-0,06

Won Hàn Quốc

KRW

15,91

17,68

19,29

0,01

0,02

0,02

Dinar Kuwait

KWD

-

79.749,47

82.941,98

-

42,13

43,79

Ringgit Malaysia

MYR

-

5144,08

5256,54

-

4,31

4,40

Krone Na Uy

NOK

-

2311,3

2409,55

-

2,00

2,08

Rúp Nga

RUB

-

260,84

288,77

-

-2,07

-2,29

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6541,58

6803,45

-

1,33

1,38

Krona Thụy Điển

SEK

-

2304,75

2402,73

-

-0,57

-0,59

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h15. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt cũng tăng giảm khác nhau vào lúc 9h15 sáng nay, cụ thể:

Tỷ giá USD trái chiều. Trong đó, tỷ giá mua tiền mặt là 24.336 VND/USD (giảm 14 đồng), tỷ giá mua chuyển khoản là 24.416 VND/USD (tăng 26 đồng) và tỷ giá bán ra là 24.756 VND/USD (giảm 54 đồng).

Tỷ giá euro (EUR) ghi nhận tăng 404 đồng, 219 đồng và 39 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, tương ứng với mức 26.245 VND/EUR, 26.270 VND/EUR và 27.380 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua tiền mặt là 30.824 VND/GBP (tăng 135 đồng), ở chiều mua chuyển khoản là 30.874 VND/GBP (tăng 175 đồng) và ở chiều bán ra là 31.834 VND/GBP (giảm 35 đồng).

Tỷ giá yen Nhật (JPY) ở chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản cùng đạt mức 162,49 VND/JPY, lần lượt tăng 0,67 đồng và 0,52 đồng. Trái lại, ở chiều bán ra, ngân hàng điều chỉnh hạ 1,08 đồng, xuống còn 170,44 VND/JPY.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt là 16,59 VND/KRW (tăng 0,39 đồng), 17,39 VND/KRW (tăng 0,99 đồng) và 20,19 VND/KRW (giảm 0,01 đồng).

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

15.942

16.042

16.492

87

167

17

Dollar Canada (CAD)

18.023

18.123

18.673

46

136

-14

Franc Thụy Sỹ (CHF)

28.009

28.114

28.914

75

160

10

Euro (EUR)

26.245

26.270

27.380

404

219

39

Bảng Anh (GBP)

30.824

30.874

31.834

135

175

-35

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.070

3.085

3.220

52

57

-3

Yen Nhật (JPY)

162,49

162,49

170,44

0,67

0,52

-1,08

Won Hàn Quốc (KRW)

16,59

17,39

20,19

0,39

0,99

-0,01

Dollar New Zealand (NZD)

14.744

14.794

15.311

20

60

-3

Dollar Singapore (SGD)

17.881

17.981

18.581

100

190

-10

Baht Thái Lan (THB)

638,14

682,48

706,14

1,19

5,53

1,19

Dollar Mỹ (USD)

24.336

24.416

24.756

-14

26

-54

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h15. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

Đề xuất ưu đãi thuế tiêu thụ đặc biệt cho xe ô tô hybrid, không áp thuế với điều hoà
Đại biểu Nguyễn Văn Mạnh đề xuất, bổ sung quy định dòng xe điện hybid không có sạc ngoài được hưởng ưu đãi thuế suất thuế TTĐB với mức thuế suất bằng 70% mức thuế suất của dòng xe xăng dầu.