|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank hôm nay 10/1: Euro, yen Nhật xoay chiều giảm

09:31 | 10/01/2024
Chia sẻ
Sáng nay (10/1), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank có xu hướng giảm. Hiện, tỷ giá euro tại ngân hàng Vietcombank giảm nhẹ, xuống mức 25.955,55 - 27.380,55 VND/EUR (hai chiều mua - bán) vào sáng nay.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng VietcomBank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h00 hôm nay (10/1) phần lớn đảo chiều giảm. Chi tiết:

Tỷ giá USD ghi nhận tăng 25 đồng ở hai chiều giao dịch, hiện niêm yết tại mức 24.170 VND/USD (mua tiền mặt), 24.200 VND/USD (mua chuyển khoản) và 24.540 VND/USD (bán ra).

Tỷ giá euro (EUR) đảo chiều giảm 29,69 đồng (mua tiền mặt), 29,98 đồng (mua chuyển khoản) và 31,37 đồng (bán ra), lần lượt ứng với mức 25.955,55 VND/EUR, 26.217,73 VND/EUR và 27.380,55 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) quay đầu giảm 64,79 đồng, 65,45 đồng và 67,61 đồng, lần lượt hạ lên mức 30.184,52 VND/GBP - mua tiền mặt, 30.489,41 VND/GBP - mua chuyển khoản và 31.469,64 VND/GBP - bán ra.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) hiện giao dịch ở mức 163,75 VND/JPY, 165,41 VND/JPY và 173,34 VND/JPY, tương ứng với các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản (cùng giảm 0,62 đồng) và bán ra (giảm 0,65 đồng).

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) giảm nhẹ 0,1 đồng (mua tiền mặt), 0,11 đồng (mua chuyển khoản) và 0,13 đồng (bán ra), lần lượt tương ứng với mức 15,96 VND/KRW, 17,73 VND/KRW và 19,34 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.170

24.200

24.540

25

25

25

Euro

EUR

25.955,55

26.217,73

27.380,55

-29,69

-29,98

-31,37

Bảng Anh

GBP

30.184,52

30.489,41

31.469,64

-64,79

-65,45

-67,61

Yen Nhật

JPY

163,75

165,41

173,34

-0,62

-0,62

-0,65

Đô la Úc

AUD

15.882,97

16.043,40

16.559,19

-75,29

-76,05

-78,53

Đô la Singapore

SGD

17.845,25

18.025,51

18.605,02

-25,01

-25,26

-26,11

Baht Thái

THB

615,42

683,80

710,04

-1,01

-1,12

-1,16

Đô la Canada

CAD

17.742,60

17.921,82

18.498,00

-32,59

-32,91

-34,01

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.866,06

28.147,54

29.052,47

-133,21

-134,56

-138,94

Đô la Hong Kong

HKD

3.038,24

3.068,93

3167,6

-0,03

-0,03

-0,03

Nhân dân tệ

CNY

3329,59

3.363,22

3.471,87

-2,59

-2,62

-2,71

Krone Đan Mạch

DKK

-

3506,17

3640,68

-

-4,53

-4,71

Rupee Ấn Độ

INR

-

292,39

304,10

-

0,08

0,08

Won Hàn Quốc

KRW

15,96

17,73

19,34

-0,10

-0,11

-0,13

Dinar Kuwait

KWD

-

79.028,93

82.193,86

-

45,99

47,67

Ringgit Malaysia

MYR

-

5188,06

5301,56

-

-1,42

-1,47

Krone Na Uy

NOK

-

2306,15

2404,22

-

3,02

3,14

Rúp Nga

RUB

-

258,91

286,63

-

4,10

4,53

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6480,37

6739,9

-

8,15

8,47

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.328,98

2428,03

-

-6,43

-6,70

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h00. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt đảo chiều giảm vào lúc 9h00 sáng nay, cụ thể:

Tỷ giá USD tăng nhẹ 12 đồng ở hai chiều mua - bán. Cụ thể, tỷ giá ở chiều mua tiền mặt là 24.117 VND/USD, ở chiều mua chuyển khoản là 24.197 VND/USD và ở chiều bán ra là 24.537 VND/USD.

Tỷ giá euro (EUR) lấy lại đà giảm với mức điều chỉnh khoảng 59 đồng ở các chiều giao dịch, hiện đạt mức 26.227 VND/EUR, 26.252 VND/EUR và 27.362 VND/EUR ứng với các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) xoay chiều giảm mạnh 105 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, tương ứng với mức 30.576 VND/GBP, 30.626 VND/GBP và 31.586 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) đồng loạt giảm 1,41 đồng, ứng với mức 164,91 VND/JPY (mua tiền mặt và mua chuyển khoản) và 172,86 VND/JPY (bán ra).

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) cùng giảm nhẹ 0,14 đồng tại hai chiều giao dịch, hiện ứng với mức 16,64 VND/KRW - mua tiền mặt, 17,44 VND/KRW - mua chuyển khoản và 20,24 VND/KRW - bán ra.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

16.061

16.161

16.611

-82

-82

-82

Dollar Canada (CAD)

17.951

18.051

18.601

-43

-43

-43

Franc Thụy Sỹ (CHF)

28.132

28.237

29.037

-166

-166

-166

Euro (EUR)

26.227

26.252

27.362

-59

-59

-59

Bảng Anh (GBP)

30.576

30.626

31.586

-105

-105

-105

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.042

3.057

3.192

-1

-1

-1

Yen Nhật (JPY)

164,91

164,91

172,86

-1,41

-1,41

-1,41

Won Hàn Quốc (KRW)

16,64

17,44

20,24

-0,14

-0,14

-0,14

Dollar New Zealand (NZD)

14.952

15.002

15.519

-48

-48

-48

Dollar Singapore (SGD)

17.848

17.948

18.548

-50

-50

-50

Baht Thái Lan (THB)

642,45

686,79

710,45

-3,15

-3,15

-3,15

Dollar Mỹ (USD)

24.117

24.197

24.537

12

12

12

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h00. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

Lạc Yên

Vì sao Mỹ chật vật với lạm phát hơn châu Âu?
Lạm phát có thể đã giảm mạnh từ các mức cao nhất hàng chục năm qua ở cả hai bờ Đại Tây Dương, nhưng tiến triển ở Mỹ đã chững lại, khiến Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) hiện được dự đoán sẽ bắt đầu cắt giảm lãi suất chậm hơn nhiều so với Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB).