|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank hôm nay 11/1: Euro, bảng Anh tăng mạnh

09:36 | 11/01/2024
Chia sẻ
Sáng nay (11/1), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank phần lớn đảo chiều tăng. Hiện, tỷ giá yen Nhật tại ngân hàng Vietcombank tiếp tục giảm nhẹ, xuống mức 163 - 172,54 VND/JPY (hai chiều mua - bán) vào sáng nay.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng VietcomBank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h20 hôm nay (11/1) xoay chiều tăng, riêng đồng yen Nhật tiếp tục giảm nhẹ. Chi tiết:

Tỷ giá USD tiếp đà đi lên, ghi nhận mức biến động khoảng 40 đồng ở hai chiều giao dịch, hiện niêm yết tại mức 24.210 VND/USD (mua tiền mặt), 24.240 VND/USD (mua chuyển khoản) và 24.580 VND/USD (bán ra).

Tỷ giá euro (EUR) xoay chiều tăng mạnh với mức điều chỉnh 147,29 đồng (mua tiền mặt), 148,77 đồng (mua chuyển khoản) và 155,30 đồng (bán ra), lần lượt ứng với mức 26.102,84 VND/EUR, 26.366,5 VND/EUR và 27.535,85 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) đảo chiều tăng lần lượt 135,21 đồng, 136,58 đồng và 140,87 đồng, đạt mức 30.319,73 VND/GBP - mua tiền mặt, 30.625,99 VND/GBP - mua chuyển khoản và 31.610,51 VND/GBP - bán ra.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra đạt mức 163 VND/JPY, 164,64 VND/JPY và 172,54 VND/JPY, tương ứng giảm 0,75 đồng, 0,77 đồng và 0,8 đồng.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) tăng nhẹ 0,05 đồng (mua tiền mặt và mua chuyển khoản) và 0,06 đồng (bán ra), lần lượt tương ứng với mức 16,01 VND/KRW, 17,78 VND/KRW và 19,4 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.210

24.240

24.580

40

40

40

Euro

EUR

26.102,84

26.366,50

27.535,85

147,29

148,77

155,30

Bảng Anh

GBP

30.319,73

30.625,99

31.610,51

135,21

136,58

140,87

Yen Nhật

JPY

163,00

164,64

172,54

-0,75

-0,77

-0,80

Đô la Úc

AUD

15.959,00

16.120,20

16.638,42

76,03

76,80

79,23

Đô la Singapore

SGD

17.879,94

18.060,55

18.641,14

34,69

35,04

36,12

Baht Thái

THB

615,91

684,34

710,59

0,49

0,54

0,55

Đô la Canada

CAD

17.790,35

17.970,05

18.547,73

47,75

48,23

49,73

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.980,78

28.263,42

29.172,00

114,72

115,88

119,53

Đô la Hong Kong

HKD

3.042,96

3.073,70

3172,51

4,72

4,77

4,91

Nhân dân tệ

CNY

3333,8

3.367,48

3.476,25

4,21

4,26

4,38

Krone Đan Mạch

DKK

-

3526,56

3661,84

-

20,39

21,16

Rupee Ấn Độ

INR

-

293,25

304,99

-

0,86

0,89

Won Hàn Quốc

KRW

16,01

17,78

19,4

0,05

0,05

0,06

Dinar Kuwait

KWD

-

79.184,51

82.355,44

-

155,58

161,58

Ringgit Malaysia

MYR

-

5206,67

5320,56

-

18,61

19,00

Krone Na Uy

NOK

-

2313,58

2411,96

-

7,43

7,74

Rúp Nga

RUB

-

259,99

287,82

-

1,08

1,19

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6490,67

6750,59

-

10,30

10,69

Krona Thụy Điển

SEK

-

2341,12

2440,68

-

12,14

12,65

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h20. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt có xu hướng tăng vào lúc 9h20 sáng nay, cụ thể:

Tỷ giá USD tiếp tục tăng 78 đồng ở hai chiều mua - bán. Cụ thể, tỷ giá ở chiều mua tiền mặt là 24.195 VND/USD, ở chiều mua chuyển khoản là 24.275 VND/USD và ở chiều bán ra là 24.615 VND/USD.

Tỷ giá euro (EUR) tăng trở lại chỉ sau một ngày giảm, ghi nhận mức biến động 203 đồng ở các chiều giao dịch, hiện đạt mức 26.430 VND/EUR, 26.455 VND/EUR và 27.565 VND/EUR ứng với các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) tăng 230 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, tương ứng với mức 30.806 VND/GBP, 30.856 VND/GBP và 31.816 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) tiếp tục mất thêm 0,17 đồng, ứng với mức 164,74 VND/JPY (mua tiền mặt và mua chuyển khoản) và 172,69 VND/JPY (bán ra).

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) xoay chiều nhích nhẹ 0,13 đồng tại hai chiều giao dịch, hiện ứng với mức 16,77 VND/KRW - mua tiền mặt, 17,57 VND/KRW - mua chuyển khoản và 20,37 VND/KRW - bán ra.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

16.171

16.271

16.721

110

110

110

Dollar Canada (CAD)

18.039

18.139

18.689

88

88

88

Franc Thụy Sỹ (CHF)

28.313

28.418

29.218

181

181

181

Euro (EUR)

26.430

26.455

27.565

203

203

203

Bảng Anh (GBP)

30.806

30.856

31.816

230

230

230

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.051

3.066

3.201

9

9

9

Yen Nhật (JPY)

164,74

164,74

172,69

-0,17

-0,17

-0,17

Won Hàn Quốc (KRW)

16,77

17,57

20,37

0,13

0,13

0,13

Dollar New Zealand (NZD)

15.013

15.063

15.580

61

61

61

Dollar Singapore (SGD)

17.929

18.029

18.629

81

81

81

Baht Thái Lan (THB)

644,39

688,73

712,39

1,94

1,94

1,94

Dollar Mỹ (USD)

24.195

24.275

24.615

78

78

78

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h20. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

Quốc hội đề nghị làm rõ thu thuế sàn TMĐT, cơ sở thường trú 'ảo'  nước ngoài bằng cách nào?
Trước đề xuất thu thuế thu nhập doanh nghiệp với sàn thương mại điện tử, cơ sở thường trú 'ảo' của doanh nghiệp nước ngoài, Cơ quan thẩm tra đề nghị làm rõ tính khả thi về phương thức thu thuế và những Hiệp định pháp lý có liên quan.