Tỷ giá ngoại tệ tăng giảm không đồng nhất trong ngày 22/5
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ ngày 23/5
Tỷ giá yen Nhật tăng trở lại
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (22/5) quay đầu tăng ở cả hai chiều mua - bán tại hầu hết các ngân hàng khảo sát. Duy chỉ có VietinBank vẫn giữ tỷ giá ổn định so với ngày hôm qua.
Chiều mua vào hiện đang có mức tỷ giá cao nhất là 160,92 VND/JPY và chiều bán ra với mức tỷ giá thấp nhất là 165,60 VND/JPY, lần lượt được ghi nhận tại Sacombank và Eximbank.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
158,02 |
159,61 |
167,24 |
0,24 |
0,23 |
0,29 |
Agribank |
159,06 |
159,70 |
166,94 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
VietinBank |
159,23 |
159,23 |
167,18 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
BIDV |
158,41 |
159,37 |
166,11 |
0,14 |
0,14 |
0,16 |
Techcombank |
156,23 |
160,59 |
168,61 |
0,21 |
0,21 |
0,22 |
NCB |
158,65 |
159,85 |
167,23 |
0,17 |
0,17 |
0,18 |
Eximbank |
160,25 |
160,73 |
165,60 |
0,21 |
0,21 |
0,19 |
Sacombank |
160,92 |
161,42 |
165,95 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
Tỷ giá đô la Úc tăng giảm khác nhau
Tỷ giá đô la Úc (AUD) sáng nay điều chỉnh giảm tại 4 ngân hàng, tăng tại 3 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank, đạt 16.781 VND/AUD. Bên cạnh đó, mức tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra là tại ngân hàng BIDV, đạt 17.135 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16.532 |
16.699 |
17.234 |
-13 |
-13 |
-9 |
Agribank |
16.666 |
16.733 |
17.239 |
3 |
3 |
3 |
VietinBank |
16.711 |
16.811 |
17.261 |
0 |
0 |
0 |
BIDV |
16.586 |
16.686 |
17.135 |
-5 |
-5 |
2 |
Techcombank |
16.471 |
16.739 |
17.368 |
51 |
51 |
54 |
NCB |
16.622 |
16.722 |
17.334 |
-4 |
-4 |
-4 |
Eximbank |
16.685 |
16.735 |
17.275 |
-6 |
-6 |
-11 |
Sacombank |
16.781 |
16.831 |
17.336 |
49 |
49 |
44 |
Tỷ giá bảng Anh tăng tại nhiều ngân hàng
Tỷ giá bảng Anh (GBP) tại các ngân hàng đều đồng loạt tăng trong khoảng 6 - 54 đồng trong phiên giao dịch hôm nay. Riêng VietinBank ghi nhận tỷ giá không thay đổi so với phiên trước.
Ngân hàng hiện đang có tỷ giá mua vào cao nhất với mức 32.121 VND/GBP là Sacombank. Ngoài ra, ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất với mức 32.804 VND/GBP là NCB.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
31.522 |
31.840 |
32.861 |
7 |
6 |
15 |
Agribank |
31.692 |
31.883 |
32.863 |
31 |
31 |
32 |
VietinBank |
31.926 |
31.976 |
32.936 |
0 |
0 |
0 |
BIDV |
31.614 |
31.805 |
32.809 |
9 |
9 |
16 |
Techcombank |
31.597 |
31.977 |
32.920 |
46 |
46 |
54 |
NCB |
31.921 |
32.041 |
32.804 |
22 |
22 |
24 |
Eximbank |
31.914 |
31.978 |
32.879 |
26 |
26 |
18 |
Sacombank |
32.121 |
32.171 |
32.831 |
44 |
44 |
37 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tiếp đà lao dốc
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) tiếp tục giảm ở cả hai chiều mua - bán tại các ngân hàng được khảo sát. Riêng hai ngân hàng gồm Vietinbank và Techcombank đều không điều chỉnh tăng hoặc giảm tỷ giá ở chiều bán ra.
16,86 VND/KRW là mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào và 19,28 VND/KRW là mức tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra, lần lượt được ghi nhận tại ngân hàng VietinBank và BIDV.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16,12 |
17,91 |
19,54 |
-0,02 |
-0,03 |
-0,02 |
Agribank |
- |
17,85 |
19,52 |
- |
-0,01 |
-0,01 |
VietinBank |
16,86 |
17,66 |
20,46 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
BIDV |
16,34 |
18,05 |
19,28 |
-0,02 |
- |
-0,02 |
Techcombank |
- |
- |
21 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,64 |
16,64 |
21,15 |
-0,02 |
-0,02 |
-0,02 |
Tỷ giá nhân dân tệ giảm nhẹ
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, giảm 2 đồng so với ngày hôm trước. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ giảm tại 2 ngân hàng, tăng tại 1 ngân hàng và ổn định tại 2 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.443 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV cũng là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.554 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.443 |
3.478 |
3.590 |
-2 |
-2 |
-1 |
VietinBank |
- |
3.475 |
3.585 |
- |
0 |
0 |
BIDV |
- |
3.476 |
3.554 |
- |
-1 |
-1 |
Techcombank |
- |
3.320 |
3.710 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.453 |
3.604 |
- |
1 |
1 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.236 VND/USD và 25.466 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.920,44 VND/EUR và 28.396.44 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.417,21 VND/SGD và 19.199,99 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.186,25 VND/CAD và 18.959,22 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 618,20 VND/THB và 713,20 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.