Tỷ giá ngoại tệ ngày 23/5 phần lớn giảm tại các ngân hàng
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ ngày 24/5
Tỷ giá yen Nhật quay đầu giảm
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (23/5) đồng loạt giảm ở hai chiều mua và bán. Hiện, đa số ngân hàng điều chỉnh giảm dưới 1 đồng so với phiên giao dịch hôm qua.
Tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào đạt mức 160,48 VND/JPY và tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra đạt mức 165,03 VND/JPY, lần lượt tại hai ngân hàng Sacombank và Eximbank trong sáng nay.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
157,42 |
159,01 |
166,61 |
-0,60 |
-0,60 |
-0,63 |
Agribank |
158,63 |
159,27 |
166,45 |
-0,43 |
-0,43 |
-0,49 |
VietinBank |
159,02 |
159,02 |
166,97 |
-0,21 |
-0,21 |
-0,21 |
BIDV |
158,23 |
159,18 |
166,62 |
-0,18 |
-0,19 |
0,51 |
Techcombank |
155,79 |
160,15 |
168,15 |
-0,44 |
-0,44 |
-0,46 |
NCB |
158,10 |
159,30 |
166,68 |
-0,55 |
-0,55 |
-0,55 |
Eximbank |
159,69 |
160,17 |
165,03 |
-0,56 |
-0,56 |
-0,57 |
Sacombank |
160,48 |
160,98 |
165,51 |
-0,44 |
-0,44 |
-0,44 |
Tỷ giá đô la Úc giảm hơn 100 đồng
Tỷ giá đô la Úc (AUD) giảm mạnh tại đa số ngân hàng khảo sát trong phiên sáng nay. Theo đó, biên độ giảm trong khoảng 99 - 136 đồng ở chiều mua và 18 - 130 đồng ở chiều bán.
Sacombank hiện đang là ngân hàng có tỷ giá mua vào đạt mức cao nhất - 16.656 VND/AUD. Ngoài ra, Vietcombank lại là ngân hàng có tỷ giá bán ra với mức thấp nhất - 17.106 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16.408 |
16.574 |
17.106 |
-124 |
-125 |
-128 |
Agribank |
16.546 |
16.612 |
17.113 |
-120 |
-121 |
-126 |
VietinBank |
16.612 |
16.712 |
17.162 |
-99 |
-99 |
-99 |
BIDV |
16.593 |
16.693 |
17.117 |
7 |
7 |
-18 |
Techcombank |
16.335 |
16.602 |
17.238 |
-136 |
-137 |
-130 |
NCB |
16.495 |
16.595 |
17.214 |
-127 |
-127 |
-120 |
Eximbank |
16.559 |
16.609 |
17.148 |
-126 |
-126 |
-127 |
Sacombank |
16.656 |
16.706 |
17.216 |
-125 |
-125 |
-120 |
Tỷ giá bảng Anh tiếp đà tăng
Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua vào và bán ra đều tăng trong phiên giao dịch hôm nay. Trong đó, ngân hàng Agribank điều chỉnh tăng hơn 200 đồng ở chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản so với phiên hôm qua.
Hình thức mua vào hiện đang có tỷ giá cao nhất là tại Sacombank và hình thức bán ra có tỷ giá thấp nhất tại ngân hàng NCB, lần lượt với mức 32.148 VND/GBP và 32.814 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
31.538 |
31.856 |
32.878 |
16 |
16 |
17 |
Agribank |
31.725 |
31.917 |
32.891 |
33 |
34 |
28 |
VietinBank |
32.010 |
32.060 |
33.020 |
84 |
84 |
84 |
BIDV |
31.832 |
32.024 |
32.890 |
218 |
219 |
81 |
Techcombank |
31.606 |
31.986 |
32.935 |
9 |
9 |
15 |
NCB |
31.939 |
32.059 |
32.814 |
18 |
18 |
10 |
Eximbank |
31.914 |
31.978 |
32.883 |
0 |
0 |
4 |
Sacombank |
32.148 |
32.198 |
32.866 |
27 |
27 |
35 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tiếp đà lao dốc
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) tiếp tục giảm tại các ngân hàng khảo sát. Theo ghi nhận, tỷ giá bán ra giảm tại 5 ngân hàng và vẫn giữ nguyên tại 1 ngân hàng.
Ngân hàng VietinBank niêm yết mức tỷ giá mua vào là 16,84 VND/KRW - cao nhất. Song song đó, ngân hàng BIDV với mức tỷ giá bán ra là 19,27 VND/KRW - thấp nhất.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16,11 |
17,9 |
19,53 |
-0,01 |
-0,01 |
-0,01 |
Agribank |
- |
17,85 |
19,51 |
- |
0,00 |
-0,01 |
VietinBank |
16,84 |
17,64 |
20,44 |
-0,02 |
-0,02 |
-0,02 |
BIDV |
16,34 |
18,05 |
19,27 |
0,00 |
- |
-0,01 |
Techcombank |
- |
- |
21 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,63 |
16,63 |
21,14 |
-0,01 |
-0,01 |
-0,01 |
Tỷ giá nhân dân tệ biến động khác nhau
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, giảm nhẹ 1 đồng so với ngày hôm trước. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ giảm tại 3 ngân hàng, tăng tại 1 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.442 VND/CNY. Mặt khác, BIDV vẫn là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.552 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.442 |
3.477 |
3.589 |
-1 |
-1 |
-1 |
VietinBank |
- |
3.477 |
3.587 |
- |
2 |
2 |
BIDV |
- |
3.475 |
3.552 |
- |
-1 |
-2 |
Techcombank |
- |
3.320 |
3.710 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.449 |
3.600 |
- |
-4 |
-4 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.240 VND/USD và 25.470 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.843,90 VND/EUR và 28.315,70 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.367,63 VND/SGD và 19.148,30 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.119,40 VND/CAD và 18.889,52 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 616,12 VND/THB và 710,79 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.