Tỷ giá ngoại tệ ngày 20/5 đô la Úc, bảng Anh đều tăng tại các ngân hàng
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ ngày 21/5
Tỷ giá yen Nhật vẫn điều chỉnh trái chiều
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (20/5) tiếp tục biến động không đồng nhất ở cả hai chiều giao dịch tại các ngân hàng.
Ngân hàng Sacombank hiện đang niêm yết tỷ giá chiều mua vào cao nhất ở mức 161,33 VND/JPY, ngược lại ngân hàng Eximbank ấn định tỷ giá chiều bán ra thấp nhất ở mức 165,92 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
158,40 |
160,00 |
167,58 |
-0,08 |
-0,08 |
-0,16 |
Agribank |
159,36 |
160,00 |
167,28 |
-0,15 |
-0,15 |
-0,23 |
VietinBank |
160,01 |
160,01 |
167,96 |
0,75 |
0,60 |
-1,00 |
BIDV |
158,86 |
159,81 |
166,53 |
0,13 |
0,12 |
0,14 |
Techcombank |
156,65 |
161,01 |
169,02 |
-0,15 |
-0,15 |
-0,15 |
NCB |
159,05 |
160,25 |
167,63 |
0,04 |
0,04 |
0,54 |
Eximbank |
160,55 |
161,03 |
165,92 |
0,26 |
0,26 |
0,25 |
Sacombank |
161,33 |
161,83 |
166,34 |
0,12 |
0,12 |
0,08 |
Tỷ giá đô la Úc đồng loạt đi lên
Tỷ giá đô la Úc (AUD) ghi nhận xu hướng tăng tại nhiều ngân hàng sau khi tăng giảm trái chiều vào cuối tuần qua. Trong đó, BIDV cùng NCB, Eximbank và Sacombank điều chỉnh tỷ giá tăng trên 100 đồng ở hai chiều mua - bán.
Hiện mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank là 16.861 VND/AUD. Mặt khác, ngân hàng BIDV triển khai mức tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra là 17.213 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16.619 |
16.787 |
17.318 |
77 |
78 |
73 |
Agribank |
16.744 |
16.811 |
17.317 |
84 |
84 |
78 |
VietinBank |
16.804 |
16.904 |
17.354 |
94 |
174 |
24 |
BIDV |
16.671 |
16.772 |
17.213 |
108 |
109 |
109 |
Techcombank |
16.522 |
16.791 |
17.428 |
15 |
15 |
25 |
NCB |
16.705 |
16.805 |
17.414 |
132 |
132 |
130 |
Eximbank |
16.766 |
16.816 |
17.361 |
152 |
152 |
155 |
Sacombank |
16.861 |
16.911 |
17.416 |
140 |
140 |
132 |
Tỷ giá bảng Anh tăng ở tất cả các ngân hàng
Tỷ giá bảng Anh (GBP) hôm nay điều chỉnh tăng khoảng 5 - 241 đồng ở hai chiều mua vào và bán ra tại hầu hết các ngân hàng được khảo sát.
Ngân hàng Sacombank hiện có tỷ giá mua vào cao nhất là 32.080 VND/GBP. Trong khi đó, ngân hàng NCB áp dụng mức tỷ giá bán ra thấp nhất ở 32.759 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
31.498 |
31.816 |
32.823 |
92 |
93 |
82 |
Agribank |
31.647 |
31.838 |
32.817 |
241 |
115 |
76 |
VietinBank |
31.945 |
31.995 |
32.955 |
187 |
227 |
17 |
BIDV |
31.597 |
31.787 |
32.777 |
131 |
131 |
143 |
Techcombank |
31.539 |
31.918 |
32.873 |
6 |
5 |
19 |
NCB |
31.882 |
32.002 |
32.759 |
133 |
133 |
134 |
Eximbank |
31.863 |
31.927 |
32.830 |
192 |
193 |
195 |
Sacombank |
32.080 |
32.130 |
32.791 |
140 |
140 |
148 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tiếp tục biến động trái chiều
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) vẫn được các ngân hàng điều chỉnh tăng giảm khác nhau trong phiên sáng đầu tuần. Theo đó, tỷ giá ở chiều bán ra giảm tại 2 ngân hàng, tăng tại 2 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Ngân hàng VietinBank tiếp tục triển khai mức tỷ giá ở chiều mua vào cao nhất là 16,96 VND/KRW. Trong khi ngân hàng BIDV có mức tỷ ở chiều bán ra thấp nhất là 19,4 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16,23 |
18,03 |
19,66 |
0,00 |
-0,01 |
-0,02 |
Agribank |
- |
17,96 |
19,65 |
- |
0,00 |
0,00 |
VietinBank |
16,96 |
17,76 |
20,56 |
0,35 |
0,95 |
-0,05 |
BIDV |
16,44 |
18,16 |
19,4 |
0,04 |
- |
0,21 |
Techcombank |
- |
- |
21 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,77 |
16,77 |
21,28 |
0,03 |
0,03 |
0,02 |
Tỷ giá nhân dân tệ tăng giảm khác nhau
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, giảm 2 đồng so với cuối tuần qua.
Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ giảm tại 3 ngân hàng, tăng tại 1 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.450 VND/CNY. Mặt khác, ngân hàng BIDV điều chỉnh tỷ giá bán ra giảm nhẹ 1 đồng xuống 3.557 VND/CNY - mức thấp nhất.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.450 |
3.485 |
3.596 |
-2 |
-2 |
-3 |
VietinBank |
- |
3.481 |
3.591 |
- |
29 |
-1 |
BIDV |
- |
3.480 |
3.557 |
- |
-1 |
-1 |
Techcombank |
- |
3.320 |
3.710 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.455 |
3.606 |
- |
6 |
6 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.229 VND/USD và 25.459 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.965,42 VND/EUR và 28.431,59 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.445,49 VND/SGD và 19.221,16 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.231,27 VND/CAD và 18.997,94 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 623,12 VND/THB và 718,56 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.