Tỷ giá yen Nhật ngày 23/5 điều chỉnh giảm tại hầu hết các ngân hàng sau một ngày tăng
Tại thị trường trong nước
Tỷ giá yen Nhật tại thời điểm khảo sát vào sáng ngày hôm nay (23/5) giảm tại hai chiều giao dịch ở hầu hết các ngân hàng.
Cụ thể, ngân hàng Vietcombank có tỷ giá mua và bán là 157,42 VND/JPY và 166,61 VND/JPY, giảm lần lượt 0,60 đồng và 0,63 đồng ở hai chiều giao dịch.
Vietinbank đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua - bán tương ứng là 159,02 VND/JPY và 166,97 cùng giảm 0,21 đồng so với phiên đóng cửa cuối ngày hôm qua.
Đối với ngân hàng Agribank, tỷ giá mua giảm 0,43 đồng và tỷ giá bán giảm 0,49 đồng, lần lượt đạt mức 158,63 VND/JPY và tỷ giá bán là 166,45 VND/JPY.
Ngân hàng Eximbank cũng điều chỉnh tỷ giá mua giảm 1,04 đồng xuống mức 159,69 VND/JPY và tỷ giá bán giảm 0,57 đồng về mức 165,03 VND/JPY.
Cùng lúc, Sacombank đang mua đồng yen Nhật với tỷ giá là 160,48 VND/JPY và bán ra với tỷ giá là 165,51 VND/JPY - cùng giảm 0,44 đồng.
Ngân hàng Techcombank triển khai mức giảm 0,51 đồng ở chiều mua và giảm 0,52 đồng ở chiều bán, hiện tỷ giá mua tương ứng 155,77 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,13 VND/JPY.
Tại NCB, tỷ giá giảm 0,55 đồng ở chiều mua vào và 1,35 đồng ở chiều bán ra, tương đương với mức 158,1 VND/JPY và 165,88 VND/JPY.
Trong khi đó, ngân hàng BIDV hiện có tỷ giá mua là 158,23 - giảm 0,18 đồng và tỷ giá bán là 166,62 VND/JPY - tăng 0,51 đồng.
Mặt khác, ngân hàng HSBC tăng 0,18 đồng tại tỷ giá mua và 0,19 đồng ở tỷ giá bán, nâng tỷ giá lên mức lần lượt là 158,45 VND/JPY và 165,15 VND/JPY.
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 155,77 - 160,48 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 165,03 - 168,13 VND/JPY.
Theo ghi nhận, Sacombank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và Eximbank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt |
||||
Ngày |
Ngày 23/5/2024 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
157,42 |
166,61 |
-0,60 |
-0,63 |
Vietinbank |
159,02 |
166,97 |
-0,21 |
-0,21 |
BIDV |
158,23 |
166,62 |
-0,18 |
0,51 |
Agribank |
158,63 |
166,45 |
-0,43 |
-0,49 |
Eximbank |
159,69 |
165,03 |
-1,04 |
-0,57 |
Sacombank |
160,48 |
165,51 |
-0,44 |
-0,44 |
Techcombank |
155,77 |
168,13 |
-0,51 |
-0,52 |
NCB |
158,1 |
165,88 |
-0,55 |
-1,35 |
HSBC |
158,45 |
165,15 |
0,18 |
0,19 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) |
165,71 |
166,67 |
-0,07 |
0,19 |
Tỷ giá yen Nhật tại một số hệ thống ngân hàng được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Gia Ngọc)
Tại thị trường chợ đen
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá yen Nhật giảm 0,07 đồng ở chiều mua, chiều bán tăng 0,19 đồng, hiện đang được giao dịch ở mức 165,71 VND/JPY và 166,67 VND/JPY.