Tỷ giá ngoại tệ tại nhiều ngân hàng đồng loạt tăng trong ngày 5/7
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (5/7) đồng loạt tăng trong khoảng 0,09 - 1,71 đồng ở cả hai chiều mua vào và bán ra tại tất cả các ngân hàng. Trong đó, ngân hàng VietinBank điều chỉnh tỷ giá tăng mạnh ở chiều bán ra.
Tỷ giá mua vào tại Sacombank hiện đang ở mức cao nhất - 156,02 VND/JPY. Trong khi đó, tỷ giá bán ra tại Eximbank đang ở mức thấp nhất - 160,52 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
153,24 |
154,79 |
162,19 |
0,52 |
0,52 |
0,55 |
Agribank |
154,11 |
154,73 |
162,01 |
0,25 |
0,25 |
0,27 |
VietinBank |
154,69 |
154,69 |
163,29 |
0,09 |
0,09 |
1,71 |
BIDV |
153,82 |
154,75 |
161,83 |
0,25 |
0,25 |
0,32 |
Techcombank |
151,40 |
155,54 |
163,78 |
0,39 |
0,39 |
0,4 |
NCB |
153,43 |
154,63 |
162,52 |
0,34 |
0,34 |
0,36 |
Eximbank |
155,38 |
155,85 |
160,52 |
0,38 |
0,39 |
0,38 |
Sacombank |
156,02 |
156,52 |
161,07 |
0,23 |
0,23 |
0,27 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) tại các ngân hàng tiếp tục tăng trong phiên sáng hôm nay. Theo ghi nhận, ngân hàng VietinBank tăng mạnh tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản so với các ngân hàng khác.
Ngân hàng Sacombank đang giữ mức tỷ giá mua vào cao nhất, đạt 16.939 VND/AUD. Song song đó, ngân hàng Agribank có tỷ giá bán ra thấp nhất, đạt mức 17.392 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16.691 |
16.859 |
17.400 |
51 |
51 |
53 |
Agribank |
16.817 |
16.885 |
17.392 |
49 |
50 |
50 |
VietinBank |
16.892 |
16.992 |
17.442 |
412 |
247 |
67 |
BIDV |
16.854 |
16.955 |
17.393 |
42 |
42 |
51 |
Techcombank |
16.609 |
16.878 |
17.523 |
47 |
48 |
55 |
NCB |
16.791 |
16.891 |
17.502 |
51 |
51 |
51 |
Eximbank |
16.828 |
16.878 |
17.420 |
58 |
58 |
59 |
Sacombank |
16.939 |
16.989 |
17.494 |
42 |
42 |
42 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) hôm nay tiếp đà tăng thêm 22 - 286 đồng ở cả hai chiều mua - bán tại đa số các ngân hàng. Theo đó, Vietinbank điều chỉnh tỷ giá tăng mạnh trên 200 đồng theo hai chiều trong phiên sáng nay.
Tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào đạt mức 32.225 VND/GBP và thấp nhất ở chiều bán ra đạt mức 32.932 VND/GBP, được ghi nhận lần lượt tại ngân hàng Sacombank và NCB.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
31.637 |
31.956 |
32.982 |
42 |
42 |
44 |
Agribank |
31.797 |
31.989 |
32.970 |
35 |
35 |
36 |
VietinBank |
32.092 |
32.142 |
33.102 |
286 |
286 |
286 |
BIDV |
31.875 |
32.068 |
32.975 |
27 |
28 |
30 |
Techcombank |
31.684 |
32.065 |
33.027 |
36 |
37 |
44 |
NCB |
32.052 |
32.127 |
32.932 |
43 |
-2 |
48 |
Eximbank |
31.991 |
32.055 |
32.948 |
45 |
45 |
40 |
Sacombank |
32.225 |
32.275 |
32.936 |
22 |
22 |
31 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) chủ yếu điều chỉnh tăng tại các ngân hàng trong phiên sáng nay. Duy chỉ có ngân hàng Techcombank vẫn giữ nguyên so với các phiên khảo sát trước đó.
VietinBank tiếp tục giữ mức tỷ giá mua vào cao nhất - 16,64 VND/KRW, trong khi BIDV giữ mức tỷ giá bán ra thấp nhất - 19,08 VND/KRW sau đợt khảo sát vào sáng nay.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,95 |
17,72 |
19,32 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
Agribank |
- |
17,68 |
19,31 |
- |
0,04 |
0,04 |
VietinBank |
16,64 |
17,44 |
19,44 |
0,03 |
0,03 |
0,38 |
BIDV |
16,15 |
17,84 |
19,08 |
0,01 |
- |
0,03 |
Techcombank |
- |
- |
21 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,47 |
16,47 |
20,98 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay ở chiều bán ra tăng tại 2 ngân hàng, giảm tại 2 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng. Trong đó, ngân hàng Vietinbank niêm yết tỷ giá bán ra thấp nhất ở 3.571 VND/CNY, không thay đổi so với hôm qua.
Ngược lại, riêng ngân hàng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng nhẹ 1 đồng so với hôm qua. Hiện tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.428 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.428 |
3.462 |
3.574 |
1 |
1 |
1 |
VietinBank |
- |
3.461 |
3.571 |
- |
-1 |
-1 |
BIDV |
- |
3.464 |
3.574 |
- |
5 |
36 |
Techcombank |
- |
3.320 |
3.710 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.432 |
3.581 |
- |
0 |
-1 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.208 VND/USD và 25.458 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.803,97 VND/EUR và 28.273,60 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.352,17 VND/SGD và 19.132,20 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.219,99 VND/CAD và 18.994,40 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 613,81 VND/THB và 708,13 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.