Tỷ giá ngoại tệ ngày 4/7 tại đa số ngân hàng tăng
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (4/7) tại các ngân hàng được điều chỉnh tăng trong khoảng 0,17 - 0,30 đồng. Trong khi đó, ngân hàng Vietcombank ghi nhận tỷ giá giảm ở cả hai chiều mua - bán, còn Vietinbank tiếp tục giữ nguyên ở chiều mua tiền mặt với mua chuyển khoản.
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ tại nhiều ngân hàng đồng loạt tăng trong ngày 5/7 05/07/2024 - 10:05
Qua khảo sát, tỷ giá mua vào đạt mức cao nhất là 155,79 VND/JPY tại ngân hàng Sacombank. Mặt khác, tỷ giá bán ra đạt mức thấp nhất là 160,14 VND/JPY tại ngân hàng Eximbank.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
152,72 |
154,27 |
161,64 |
-0,04 |
-0,04 |
-0,04 |
Agribank |
153,86 |
154,48 |
161,74 |
0,19 |
0,19 |
0,21 |
VietinBank |
154,60 |
154,60 |
161,58 |
0,00 |
0,00 |
0,20 |
BIDV |
153,57 |
154,50 |
161,51 |
0,21 |
0,21 |
0,16 |
Techcombank |
151,01 |
155,15 |
163,38 |
0,20 |
0,21 |
0,21 |
NCB |
153,09 |
154,29 |
162,16 |
0,29 |
0,29 |
0,27 |
Eximbank |
155 |
155,46 |
160,14 |
0,21 |
0,21 |
0,17 |
Sacombank |
155,79 |
156,29 |
160,80 |
0,30 |
0,30 |
0,28 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) trong phiên sáng nay tiếp tục tăng mạnh trong khoảng 96 - 200 đồng theo hai chiều mua vào và bán ra tại hầu hết các ngân hàng khảo sát.
Ngân hàng Sacombank hiện đang niêm yết tỷ giá mua tiền mặt ở mức 16.897 VND/AUD - cao nhất. Ngược lại, ngân hàng Agribank có tỷ giá bán ra ở mức 17.342 VND/AUD - thấp nhất.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16.640 |
16.808 |
17.347 |
101 |
102 |
105 |
Agribank |
16.768 |
16.835 |
17.342 |
114 |
114 |
115 |
VietinBank |
16.480 |
16.745 |
17.375 |
0 |
100 |
200 |
BIDV |
16.812 |
16.913 |
17.342 |
98 |
98 |
96 |
Techcombank |
16.562 |
16.830 |
17.468 |
105 |
105 |
103 |
NCB |
16.740 |
16.840 |
17.451 |
128 |
128 |
129 |
Eximbank |
16.770 |
16.820 |
17.361 |
115 |
115 |
114 |
Sacombank |
16.897 |
16.947 |
17.452 |
129 |
129 |
129 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) hôm nay tiếp đà tăng mạnh thêm 143 - 177 đồng ở cả hai chiều mua - bán tại đa số các ngân hàng. Riêng ngân hàng VietinBank ghi nhận tỷ giá không thay đổi trong phiên sáng nay.
Ngân hàng Sacombank hiện đang niêm yết tỷ giá cao nhất ở chiều mua tiền mặt và ngân hàng NCB áp dụng tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra, lần lượt ở mức 32.203 VND/GBP và 32.816 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
31.595 |
31.914 |
32.938 |
143 |
144 |
149 |
Agribank |
31.762 |
31.954 |
32.934 |
157 |
158 |
160 |
VietinBank |
31.806 |
31.856 |
32.816 |
0 |
0 |
0 |
BIDV |
31.848 |
32.040 |
32.945 |
150 |
151 |
146 |
Techcombank |
31.648 |
32.028 |
32.983 |
156 |
157 |
150 |
NCB |
32.009 |
32.129 |
32.884 |
163 |
163 |
163 |
Eximbank |
31.946 |
32.010 |
32.908 |
158 |
158 |
153 |
Sacombank |
32.203 |
32.253 |
32.905 |
177 |
177 |
159 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) sáng nay phần lớn điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Ở chiều bán ra, 4 ngân hàng gồm Vietcombank, Agribank, BIDV và NCB cùng tăng trong khi VietinBank điều chỉnh giảm; còn Techcombank duy trì ổn định so với phiên trước đó.
VietinBank hiện là ngân hàng đang có tỷ giá mua vào tiền mặt cao nhất ở mức 16,61 VND/KRW. Trong khi đó, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất tại mức 19,05 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,9 |
17,67 |
19,27 |
0,04 |
0,05 |
0,05 |
Agribank |
- |
17,64 |
19,27 |
- |
0,09 |
0,11 |
VietinBank |
16,61 |
17,41 |
19,06 |
0,00 |
0,00 |
-0,35 |
BIDV |
16,14 |
17,83 |
19,05 |
0,10 |
- |
0,11 |
Techcombank |
- |
- |
21 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,43 |
16,43 |
20,94 |
0,11 |
0,11 |
0,11 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, không thay đổi so với hôm qua. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng tại 1 ngân hàng, giảm tại 1 ngân hàng và ổn định tại 3 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.427 VND/CNY. Song song đó, ngân hàng BIDV tiếp tục niêm yết tỷ giá bán ra ở mức thấp nhất là 3.538 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.427 |
3.461 |
3.573 |
0 |
-1 |
0 |
VietinBank |
- |
3.462 |
3.572 |
- |
0 |
0 |
BIDV |
- |
3.459 |
3.538 |
- |
2 |
1 |
Techcombank |
- |
3.320 |
3.710 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.432 |
3.582 |
- |
0 |
-1 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.213 VND/USD và 25.463 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.744,11 VND/EUR và 28.210,45 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.330,54 VND/SGD và 19.109,65 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.189,34 VND/CAD và 18.962,45 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 613,86 VND/THB và 708,19 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.