Tỷ giá ngoại tệ ngày 3/7 yen Nhật tăng giảm khác nhau, bảng Anh quay đầu tăng mạnh
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay 3/7 điều chỉnh tăng giảm khác nhau tại các ngân hàng khảo sát. Trong khi đó, hai ngân hàng gồm Vietinbank và NCB ghi nhận tỷ giá không đổi ở chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản.
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ ngày 4/7 tại đa số ngân hàng tăng 04/07/2024 - 10:37
Tỷ giá mua vào tại ngân hàng Sacombank đang có mức ghi nhận cao nhất là 155,49 VND/JPY. Bên cạnh đó, tỷ giá bán ra tại ngân hàng Eximbank đang có mức thấp nhất là 159,97 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
152,76 |
154,31 |
161,68 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
Agribank |
153,67 |
154,29 |
161,53 |
-0,18 |
-0,18 |
0,22 |
VietinBank |
154,60 |
154,60 |
161,38 |
0,00 |
0,00 |
0,09 |
BIDV |
153,36 |
154,29 |
161,35 |
0,04 |
0,04 |
0,06 |
Techcombank |
150,81 |
154,94 |
163,17 |
-0,02 |
-0,03 |
-0,05 |
NCB |
152,80 |
154,00 |
161,89 |
0,00 |
0,00 |
0,01 |
Eximbank |
154,79 |
155,25 |
159,97 |
-0,07 |
-0,07 |
-0,04 |
Sacombank |
155,49 |
155,99 |
160,52 |
-0,05 |
-0,05 |
-0,03 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) đồng loạt quay đầu tăng ở cả hai chiều mua và bán tại các ngân hàng khảo sát. Riêng ngân hàng BIDV vẫn điều chỉnh giảm mạnh tỷ giá theo cả hai chiều so với phiên hôm qua.
Đối với chiều mua vào, ngân hàng Sacombank hiện đang giữ tỷ giá đô la Úc cao nhất - 16.768 VND/AUD. Ngoài ra, tại chiều bán ra, ngân hàng Vietinbank đang có tỷ giá thấp nhất - 17.175 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16.539 |
16.706 |
17.242 |
62 |
63 |
65 |
Agribank |
16.654 |
16.721 |
17.227 |
54 |
54 |
55 |
VietinBank |
16.480 |
16.645 |
17.175 |
-245 |
-180 |
-100 |
BIDV |
16.714 |
16.815 |
17.246 |
71 |
72 |
63 |
Techcombank |
16.457 |
16.725 |
17.365 |
82 |
82 |
75 |
NCB |
16.612 |
16.712 |
17.322 |
166 |
53 |
54 |
Eximbank |
16.655 |
16.705 |
17.247 |
750 |
40 |
45 |
Sacombank |
16.768 |
16.818 |
17.323 |
53 |
53 |
53 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) hôm nay tại nhiều ngân hàng được điều chỉnh tăng mạnh trở lại ở cả hai chiều mua - bán, với biên độ dao động trong khoảng 112 - 132 đồng. Tuy nhiên, tỷ giá tại ngân hàng VietinBank đứng yên trong phiên giao dịch sáng nay.
Mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào và thấp nhất ở chiều bán ra trong sáng nay lần lượt là 32.026 VND/GBP tại ngân hàng Sacombank và 32.721 VND/GBP tại ngân hàng NCB.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
31.452 |
31.770 |
32.789 |
121 |
123 |
127 |
Agribank |
31.605 |
31.796 |
32.774 |
119 |
120 |
121 |
VietinBank |
31.806 |
31.856 |
32.816 |
0 |
0 |
0 |
BIDV |
31.698 |
31.889 |
32.799 |
124 |
124 |
128 |
Techcombank |
31.492 |
31.871 |
32.833 |
121 |
121 |
121 |
NCB |
31.846 |
31.966 |
32.721 |
132 |
132 |
117 |
Eximbank |
31.788 |
31.852 |
32.755 |
112 |
113 |
123 |
Sacombank |
32.026 |
32.076 |
32.746 |
112 |
112 |
114 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) tại ngân hàng Techcombank và VietinBank vẫn giữ ổn định. Trong khi đó, các ngân hàng khác đồng loạt giảm tỷ giá ở hai chiều mua - bán vào sáng nay.
Ngân hàng VietinBank ấn định mức tỷ giá won ở chiều mua vào là 16,61 VND/KRW, hiện đang cao nhất. Mặt khác, Agribank có tỷ giá won ở chiều bán ra là 18,94 VND/KRW, thấp nhất.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,86 |
17,62 |
19,22 |
-0,02 |
-0,02 |
-0,02 |
Agribank |
- |
17,55 |
19,16 |
- |
-0,03 |
-0,04 |
VietinBank |
16,61 |
17,41 |
19,41 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
BIDV |
16,04 |
17,72 |
18,94 |
-0,03 |
- |
-0,04 |
Techcombank |
- |
- |
21 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,32 |
16,32 |
20,83 |
-0,02 |
-0,02 |
-0,02 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, giảm nhẹ 1 đồng so với hôm trước. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng tại 1 ngân hàng, giảm tại 2 ngân hàng và ổn định tại 2 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.427 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.537 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.427 |
3.462 |
3.573 |
-1 |
-1 |
-2 |
VietinBank |
- |
3.462 |
3.572 |
- |
0 |
0 |
BIDV |
- |
3.457 |
3.537 |
- |
-1 |
-1 |
Techcombank |
- |
3.320 |
3.710 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.432 |
3.583 |
- |
0 |
1 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.220 VND/USD và 25.470 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.645,24 VND/EUR và 28.106,15 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.286,83 VND/SGD và 19.064,07 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.137,04 VND/CAD và 18.907,91 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 610,81 VND/THB và 704,67 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.