Tất cả các ngân hàng đồng loạt tăng tỷ giá yen Nhật trong phiên ngày 5/7
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá yen Nhật tăng, giảm không đồng nhất trong phiên cuối tuần ngày 6/7 06/07/2024 - 09:49
Tại thị trường trong nước
Tỷ giá yen Nhật tại thời điểm khảo sát vào sáng ngày hôm nay (5/7) tại tất cả các ngân hàng điều chỉnh tăng.
Theo đó, ngân hàng Vietcombank có tỷ giá mua và bán tăng lần lượt 0,52 đồng và 0,55, lên mức tương ứng là 153,24 VND/JPY và 162,19 VND/JPY.
Ngân hàng VietinBank triển khai mức tăng 0,11 đồng ở chiều mua và 1,93 đồng ở chiều bán, hiện đang ở mức 154,71 VND/JPY và 163,31 VND/JPY.
Cùng lúc, ngân hàng BIDV đang mua đồng yen Nhật với tỷ giá là 153,82 VND/JPY - tăng 0,22 đồng và bán ra với tỷ giá tăng 0,25 đồng là 161,83 VND/JPY.
Mức tỷ giá mua - bán của loại ngoại tệ này tại Agribank là 154,11 VND/JPY và 162,01 VND/JPY (ứng với mức tăng 0,25 đồng ở chiều mua vào và tăng 0,27 ở chiều bán ra).
Eximbank đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua - bán tương ứng là 155,38 VND/JPY và 160,52 VND/JPY, cùng tăng 0,38 đồng ở hai chiều giao dịch so với hôm qua.
Đối với ngân hàng Sacombank, tỷ giá mua và bán tăng 0,25 đồng và 0,27 đồng, lần lượt đạt mức 156,04 VND/JPY và 161,07 VND/JPY.
Techcombank lại điều chỉnh tỷ giá mua và giá bán cùng tăng 0,3 đồng lên mức tương ứng là 151,36 VND/JPY và 163,74 VND/JPY.
Tại NCB, tỷ giá tăng 0,34 đồng ở chiều mua vào và tăng 0,36 đồng ở chiều bán ra, tương đương với mức 153,43 VND/JPY và 162,52 VND/JPY.
Tương tự, ngân hàng HSBC có tỷ giá mua là 153,45 VND/JPY và tỷ giá bán là 159,9 VND/JPY, lần lượt tăng 0,16 đồng và 0,14 đồng.
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 151,36 - 156,04 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 159,9 - 163,74 VND/JPY.
Theo ghi nhận, Sacombank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và Eximbank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt |
||||
Ngày |
Ngày 5/7/2024 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
153,24 |
162,19 |
0,52 |
0,55 |
Vietinbank |
154,71 |
163,31 |
0,11 |
1,93 |
BIDV |
153,82 |
161,83 |
0,22 |
0,25 |
Agribank |
154,11 |
162,01 |
0,25 |
0,27 |
Eximbank |
155,38 |
160,52 |
0,38 |
0,38 |
Sacombank |
156,04 |
161,07 |
0,25 |
0,27 |
Techcombank |
151,36 |
163,74 |
0,3 |
0,3 |
NCB |
153,43 |
162,52 |
0,34 |
0,36 |
HSBC |
153,45 |
159,9 |
0,16 |
0,14 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) |
160,21 |
161,69 |
-0,65 |
-1,21 |
Tỷ giá yen Nhật tại một số hệ thống ngân hàng được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Gia Ngọc)
Tại thị trường chợ đen
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá yen Nhật giảm 0,65 đồng ở chiều mua và giảm 1,21 đồng ở chiều bán, hiện đang được giao dịch ở mức 160,21 VND/JPY và 161,69 VND/JPY.