Tỷ giá ngoại tệ ngày 26/3: Giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (26/3) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.600 VND/USD, giảm 19 đồng so với ghi nhận vào đầu tuần.
Tỷ giá USD vào cuối tuần đồng loạt giảm giá so với ghi nhận vào đầu tuần, mức giảm dao động trong khoảng 24 - 137 đồng.
Sacombank là ngân hàng có giá mua vào USD cao nhất ở mức 23.377 VND/USD. Ở chiều bán ra ngân hàng này đồng thời cũng có giá thấp nhất là 23.653 VND/USD.
Trên thị trường chợ đen giá USD ở chiều mua vào là 23.480 VND/USD - ở chiều bán ra là 23.530 VND/USD, giảm lần lượt 70 đồng và 90 đồng so với hôm đầu tuần.
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với đầu tuần |
|||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
23.600 |
-19 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.420 |
24.780 |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
23.310 |
23.680 |
-70 |
-70 |
VietinBank |
23.305 |
23.735 |
-94 |
-24 |
BIDV |
23.355 |
23.655 |
-95 |
-95 |
Techcombank |
23.360 |
23.720 |
-60 |
-50 |
Eximbank |
23.290 |
23.670 |
-70 |
-70 |
Sacombank |
23.377 |
23.653 |
-28 |
-137 |
Tỷ giá chợ đen |
23.480 |
23.530 |
-70 |
-90 |
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 27/3: Xu hướng giảm giá chiếm ưu thế 27/03/2023 - 09:51
Tỷ giá Euro cuối tuần
Tỷ giá euro (EUR) theo khảo sát ghi nhận có xu hướng tăng giá ở đa số ngân hàng. Riêng VietinBank giảm mạnh giá euro ở hai chiều mua - bán so với phiên sáng thứ Hai.
Sacombank đang có giá mua euro cao nhất trong các ngân hàng ở mức 25.050 VND/EUR. Đồng thời tại đây cũng có giá bán ra thấp nhất là 25.559 VND/EUR.
Tại thị trường chợ đen giá EUR cùng tăng lần lượt 133 đồng và 163 đồng ở mỗi chiều mua - bán, ghi nhận tương ứng là 25.245 VND/EUR - 25.375 VND/EUR.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
24.686 |
26.068 |
136 |
143 |
VietinBank |
24.455 |
25.755 |
-333 |
-168 |
BIDV |
24.981 |
26.184 |
262 |
276 |
Techcombank |
24.707 |
26.054 |
138 |
149 |
Eximbank |
24.978 |
25.658 |
157 |
163 |
Sacombank |
25.050 |
25.559 |
52 |
46 |
HSBC |
24.923 |
25.890 |
212 |
221 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) |
25.245 |
25.375 |
133 |
163 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) tăng mạnh tại cả 8 ngân hàng trong tuần qua, mức tăng trong khoảng 0,75 - 3,39 đồng so với khảo sát hôm thứ Hai.
Sacombank đang có giá mua vào yen Nhật (JPY) cao nhất là 179,19 VND/JPY. Trong khi Eximbank lại có giá bán yen Nhật (JPY) thấp nhất là 183,37 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
VCB |
175,83 |
186,14 |
2,66 |
2,81 |
Agribank |
176,96 |
184,69 |
1,99 |
2,10 |
Vietinbank |
175,72 |
185,42 |
0,75 |
2,50 |
BIDV |
176,14 |
185,56 |
1,94 |
2,08 |
Techcombank |
174,28 |
186,66 |
2,79 |
2,78 |
NCB |
176,89 |
183,82 |
2,31 |
2,40 |
Eximbank |
178,51 |
183,37 |
3,11 |
3,21 |
Sacombank |
179,19 |
184,75 |
3,38 |
3,39 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) vào cuối tuần, giá mua bán đồng loạt giảm tại 7 ngân hàng trong nước. Tuy nhiên Agribank lại tăng nhẹ giá mua - bán của đồng ngoại tệ này.
Agribank có giá mua đô la Úc cao nhất trong các ngân hàng là 15.503 VND/AUD. Trong khi đó Eximbank có giá bán ra đô la Úc thấp nhất ghi nhận ở mức 15.863 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
VCB |
15.269 |
15.920 |
-190 |
-198 |
Agribank |
15.503 |
16.181 |
20 |
20 |
Vietinbank |
15.328 |
16.048 |
-228 |
-158 |
BIDV |
15.381 |
15.954 |
-88 |
-91 |
Techcombank |
15.139 |
16.025 |
-145 |
-149 |
NCB |
15.378 |
16.087 |
-131 |
-125 |
Eximbank |
15.428 |
15.863 |
-197 |
-202 |
Sacombank |
15.432 |
15.888 |
-215 |
-214 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) trong phiên cuối tuần ở chiều mua vào có 2 ngân hàng giảm giá và 6 ngân hàng tăng giá so với đầu tuần. Trong khi tại chiều bán ra ghi nhận có 1 ngân hàng giảm giá và 7 ngân hàng điều chỉnh giảm giá.
Sacombank có giá mua vào bảng Anh (GBP) cao nhất trong các ngân hàng là 28.531 VND/GBP. Đồng thời nhà băng này cũng đang có giá bán ra thấp nhất là 29.047 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
VCB |
28.042 |
29.238 |
15,23 |
16 |
Agribank |
28.453 |
29.373 |
240 |
246 |
Vietinbank |
28.217 |
29.397 |
-129 |
41 |
BIDV |
28.233 |
29.481 |
125 |
133 |
Techcombank |
28.010 |
29.308 |
57 |
53 |
NCB |
28.479 |
29.287 |
97 |
109 |
Eximbank |
28.361 |
29.133 |
19 |
22 |
Sacombank |
28.531 |
29.047 |
-19 |
-12 |