Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 8/7: Đô la Úc và bảng Anh biến động trái chiều
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 10/7
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (8/7) tiếp tục biến động tăng ở các chiều giao dịch. Hiện tại, tỷ giá mua tiền mặt tăng 0,08 - 1,8 đồng và bán ra tăng 0,1 - 2,63 đồng.
Ở chiều mua tiền mặt, tỷ giá cao nhất được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank đạt mức 163,18 VND/JPY. Đối với chiều bán ra, tỷ giá thấp nhất là tại ngân hàng Eximbank với mức 167,41 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
160,65 |
162,28 |
170,08 |
0,47 |
0,48 |
0,51 |
Agribank |
162,20 |
162,35 |
168,83 |
0,08 |
0,08 |
0,1 |
VietinBank |
162,18 |
162,33 |
171,88 |
0,88 |
1,03 |
2,63 |
BIDV |
161,33 |
162,31 |
169,94 |
0,51 |
0,52 |
0,56 |
Techcombank |
159,53 |
162,69 |
171,92 |
1,56 |
1,56 |
1,65 |
NCB |
163,09 |
164,29 |
170,14 |
1,8 |
1,8 |
1,81 |
Eximbank |
162,92 |
163,41 |
167,41 |
0,76 |
0,76 |
0,79 |
Sacombank |
163,18 |
163,68 |
168,72 |
0,58 |
0,58 |
0,56 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) được ngân hàng điều chỉnh tăng - giảm trái chiều trong phiên giao dịch sáng thứ Bảy. Theo đó, tỷ giá mua tiền mặt ghi nhận giảm tại 5 ngân hàng và tăng tại 3 ngân hàng.
Sacombank là ngân hàng hiện đang có tỷ giá cao nhất ở chiều mua tiền mặt với mức 15.496 VND/AUD. Bên cạnh đó, Eximbank lại là ngân hàng có tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra với mức 15.888 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.280 |
15.434 |
15.931 |
-21 |
-22 |
-23 |
Agribank |
15.426 |
15.488 |
15.961 |
-81 |
-81 |
-83 |
VietinBank |
15.493 |
15.513 |
16.113 |
18 |
-62 |
88 |
BIDV |
15.342 |
15.434 |
15.910 |
-54 |
-55 |
-46 |
Techcombank |
15.278 |
15.542 |
16.170 |
70 |
71 |
79 |
NCB |
15.476 |
15.576 |
16.251 |
93 |
93 |
93 |
Eximbank |
15.447 |
15.493 |
15.888 |
-14 |
-14 |
-13 |
Sacombank |
15.496 |
15.546 |
15.952 |
-21 |
-21 |
-23 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) tăng tại ba ngân hàng gồm Agribank, Techcombank và NCB. Trong khi đó, tỷ giá giảm tại 5 ngân hàng gồm Vietcombank, VietinBank, BIDV, Eximbank và Sacombank.
Tỷ giá mua tiền mặt tại ngân hàng NCB đang giữ mức cao nhất là 29.981 VND/GBP. Trái lại, tỷ giá bán ra tại ngân hàng Sacombank với mức thấp nhất là 30.448 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
29.346 |
29.642 |
30.597 |
-74 |
-75 |
-77 |
Agribank |
29.686 |
29.865 |
30.533 |
52 |
52 |
53 |
VietinBank |
29.789 |
29.799 |
30.969 |
-18 |
-58 |
152 |
BIDV |
29.485 |
29.663 |
30.785 |
-69 |
-70 |
-71 |
Techcombank |
29.542 |
29.913 |
30.859 |
118 |
118 |
138 |
NCB |
29.981 |
30.101 |
30.869 |
147 |
147 |
154 |
Eximbank |
29.672 |
29.761 |
30.489 |
-65 |
-65 |
-65 |
Sacombank |
29.930 |
29.980 |
30.448 |
-58 |
-58 |
-55 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) hôm nay giảm chiếm đa số tại nhiều ngân hàng khảo sát sau khi tăng vào hôm qua. Ngoài ra, tỷ giá tăng tại NCB và ổn định tại Techcombank.
BIDV trở thành ngân hàng đang giao dịch với tỷ giá mua tiền mặt cao nhất - 16,22 VND/KRW. Song song đó, Vietcombank là ngân hàng đang có tỷ giá bán ra thấp nhất - 19,06 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,65 |
17,38 |
19,06 |
-0,03 |
-0,04 |
-0,04 |
Agribank |
- |
17,35 |
19,98 |
- |
-0,05 |
-0,05 |
VietinBank |
16,01 |
16,21 |
20,01 |
-0,31 |
-0,91 |
0,09 |
BIDV |
16,22 |
17,92 |
19,41 |
-0,02 |
-0,02 |
-0,03 |
Techcombank |
- |
- |
22 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,37 |
16,37 |
20,63 |
0,05 |
0,05 |
0,09 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, giảm 6 đồng so với ngày hôm trước. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ giảm tại 4 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.198 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.319 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.198 |
3.230 |
3.334 |
-6 |
-6 |
-7 |
VietinBank |
- |
3.204 |
3.344 |
- |
-32 |
-2 |
BIDV |
- |
3.213 |
3.319 |
- |
-5 |
-6 |
Techcombank |
- |
3.040 |
3.470 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.212 |
3.333 |
- |
-9 |
-10 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 23.440 VND/USD và 23.810 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.057,65 VND/EUR và 26.460,43 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.046,41 VND/SGD và 17.773,07 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.227,42 VND/CAD và 17.961,79 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 592,91 VND/THB và 684,09 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.