Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 7/7: Ổn định đồng loạt tại ngân hàng Agribank
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 8/7
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (7/7) tại phần lớn các ngân hàng đều ghi nhận tăng. Mặt khác, tại chiều mua vào bán ra, tỷ giá ổn định tại ngân hàng Agribank và giảm tại ngân hàng Eximbank.
Ngân hàng Sacombank hiện đang giao dịch với tỷ giá mua tiền mặt cao nhất - 162,6 VND/JPY. Trong khi đó, ngân hàng Eximbank đang có tỷ giá bán ra thấp nhất - 166,62 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
160,18 |
161,80 |
169,57 |
0,26 |
0,27 |
0,27 |
Agribank |
162,12 |
162,27 |
168,73 |
0 |
0 |
0 |
VietinBank |
161,3 |
161,3 |
169,25 |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
BIDV |
160,82 |
161,79 |
169,38 |
0,09 |
0,09 |
0,11 |
Techcombank |
157,97 |
161,13 |
170,27 |
0,13 |
0,12 |
0,13 |
NCB |
161,29 |
162,49 |
168,33 |
0,09 |
0,09 |
-0,03 |
Eximbank |
162,16 |
162,65 |
166,62 |
-0,08 |
-0,08 |
-0,08 |
Sacombank |
162,6 |
163,1 |
168,16 |
0,2 |
0,2 |
0,15 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) tiếp tục giảm tại hầu hết các ngân hàng khảo sát. Hiện tại, tỷ giá mua vào giảm khoảng 74 - 98 đồng và bán ra giảm quanh mức 77 - 102 đồng.
Tỷ giá cao nhất ở chiều mua tiền mặt được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank, đạt 15.517 VND/AUD. Ngoài ra, tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra là tại ngân hàng Eximbank, đạt 15.901 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.301 |
15.456 |
15.954 |
-98 |
-99 |
-102 |
Agribank |
15.507 |
15.569 |
16.044 |
0 |
0 |
0 |
VietinBank |
15.475 |
15.575 |
16.025 |
-97 |
-97 |
-97 |
BIDV |
15.396 |
15.489 |
15.956 |
-74 |
-75 |
-77 |
Techcombank |
15.208 |
15.471 |
16.091 |
-89 |
-89 |
-91 |
NCB |
15.383 |
15.483 |
16.158 |
-86 |
-86 |
-97 |
Eximbank |
15.461 |
15.507 |
15.901 |
-91 |
-92 |
-94 |
Sacombank |
15.517 |
15.567 |
15.975 |
-77 |
-77 |
-78 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) tăng đồng loạt trong phiên giao dịch sáng nay. Theo đó, các ngân hàng đều điều chỉnh tăng dưới mức 100 đồng tại các chiều mua vào và bán ra.
Sacombank là ngân hàng đang có tỷ giá cao nhất ở chiều mua tiền mặt với mức 29.988 VND/GBP. Bên cạnh đó, Agribank là ngân hàng giữ tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra với mức 30.480 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
29.420 |
29.717 |
30.674 |
32 |
32 |
34 |
Agribank |
29.634 |
29.813 |
30.480 |
0 |
0 |
0 |
VietinBank |
29.807 |
29.857 |
30.817 |
19 |
19 |
19 |
BIDV |
29.554 |
29.733 |
30.856 |
53 |
54 |
63 |
Techcombank |
29.424 |
29.795 |
30.721 |
26 |
26 |
26 |
NCB |
29.834 |
29.954 |
30.715 |
59 |
59 |
34 |
Eximbank |
29.737 |
29.826 |
30.554 |
20 |
20 |
21 |
Sacombank |
29.988 |
30.038 |
30.503 |
60 |
60 |
59 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) thay đổi theo chiều hướng tăng ở nhiều ngân hàng. Riêng Agribank và Techcombank là hai ngân hàng giữ tỷ giá ổn định trong phiên giao dịch hôm nay.
Tỷ giá mua tiền mặt hiện đang ở mức cao nhất với 16,32 VND/KRW được ghi nhận tại ngân hàng VietinBank. Ngoài ra, tỷ giá bán ra đang ở mức thấp nhất với 19,10 VND/KRW là tại ngân hàng Vietcombank.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,68 |
17,42 |
19,10 |
-0,06 |
-0,07 |
-0,08 |
Agribank |
- |
17,40 |
20,03 |
- |
0 |
0 |
VietinBank |
16,32 |
17,12 |
19,92 |
-0,12 |
-0,12 |
-0,12 |
BIDV |
16,24 |
17,94 |
19,44 |
-0,05 |
-0,06 |
-0,06 |
Techcombank |
- |
- |
22 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,32 |
16,32 |
20,54 |
-0,05 |
-0,05 |
-0,1 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, giảm 5 đồng so với ngày hôm trước. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ giảm tại 4 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.204 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.325 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.204 |
3.236 |
3.341 |
-5 |
-6 |
-6 |
VietinBank |
- |
3.236 |
3.346 |
- |
-5 |
-5 |
BIDV |
- |
3.218 |
3.325 |
- |
-6 |
-6 |
Techcombank |
- |
3.040 |
3.470 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.221 |
3.343 |
- |
-16 |
-16 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 23.520 VND/USD và 23.890 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.154,07 VND/EUR và 26.562,10 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.083,92 VND/SGD và 17.812,08 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.290,94 VND/CAD và 18.027,92 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 594,58 VND/THB và 686,01 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.