Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 10/7: Tiếp tục biến động trái chiều
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 11/7
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (10/7) biến động không đồng nhất tại các ngân hàng khảo sát. Theo đó, tỷ giá mua vào giảm tại 2 ngân hàng và tăng tại 5 ngân hàng.
Ngân hàng Sacombank ghi nhận mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua tiền mặt - 163,68 VND/JPY. Mặt khác, ngân hàng Eximbank có mức tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra - 167,87 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
161,42 |
163,05 |
170,89 |
0,77 |
0,77 |
0,81 |
Agribank |
163,33 |
163,99 |
170,01 |
1,13 |
1,64 |
1,18 |
VietinBank |
162,48 |
162,48 |
170,43 |
0,3 |
0,15 |
-1,45 |
BIDV |
162,1 |
163,08 |
170,74 |
0,77 |
0,77 |
0,8 |
Techcombank |
158,98 |
162,15 |
171,37 |
-0,55 |
-0,54 |
-0,55 |
NCB |
162,50 |
163,70 |
169,59 |
-0,59 |
-0,59 |
-0,55 |
Eximbank |
163,37 |
163,86 |
167,87 |
0,45 |
0,45 |
0,46 |
Sacombank |
163,68 |
163,18 |
168,72 |
0,5 |
-0,5 |
0 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) ghi nhận xu hướng tăng chiếm đa số trong phiên giao dịch sáng nay. Trong đó, Vietcombank, Agribank, VietinBank, BIDV và Eximbank là ngân hàng điều chỉnh tỷ giá tăng.
Tỷ giá mua tiền mặt hiện tại đang ở mức cao nhất 15.565 VND/AUD được ghi nhận tại ngân hàng Eximbank. Ngoài ra, tỷ giá bán ra hiện đang ở mức thấp nhất 15.952 VND/AUD là tại ngân hàng Sacombank.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.390 |
15.546 |
16.046 |
110 |
112 |
115 |
Agribank |
15.508 |
15.570 |
16.044 |
82 |
82 |
83 |
VietinBank |
15.530 |
15.630 |
16.080 |
37 |
117 |
-33 |
BIDV |
15.458 |
15.552 |
16.024 |
116 |
118 |
114 |
Techcombank |
15.276 |
15.539 |
16.168 |
-2 |
-3 |
-2 |
NCB |
15.467 |
15.567 |
16.249 |
-9 |
-9 |
-2 |
Eximbank |
15.565 |
15.612 |
16.010 |
118 |
119 |
122 |
Sacombank |
15.496 |
15.546 |
15.952 |
0 |
0 |
0 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) tăng tại 5 ngân hàng gồm Vietcombank, Agribank, VietinBank, BIDV và Eximbank. Trong khi đó, tỷ giá giảm tại Techcombank, NCB và ổn định tại Sacombank.
Ngân hàng NCB hiện đang giao dịch tỷ giá mua tiền mặt cao nhất với mức 29.959 VND/GBP. Ngoài ra, ngân hàng Sacombank triển khai tỷ giá bán ra thấp nha với mức 30.448 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
29.535 |
29.833 |
30.794 |
189 |
191 |
197 |
Agribank |
29.801 |
29.981 |
30.651 |
115 |
116 |
118 |
VietinBank |
29.900 |
29.950 |
30.910 |
111 |
151 |
-59 |
BIDV |
29.659 |
29.838 |
30.960 |
174 |
175 |
175 |
Techcombank |
29.516 |
29.887 |
30.833 |
-26 |
-26 |
-26 |
NCB |
29.959 |
30.079 |
30.853 |
-22 |
-22 |
-16 |
Eximbank |
29.881 |
29.971 |
30.704 |
209 |
210 |
215 |
Sacombank |
29.930 |
29.980 |
30.448 |
0 |
0 |
0 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) thay đổi theo chiều hướng tăng tại các chiều giao dịch. Theo đó, ở chiều bán ra, tỷ giá tăng tại 3 ngân hàng, giảm tại 2 ngân hàng và không đổi tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá cao nhất ở chiều mua tiền mặt hiện đang ở mức 16,33 VND/KRW VND/KRW, tại ngân hàng VietinBank. Bên cạnh đó, tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra đang có mức 19,10 VND/KRW, tại ngân hàng Vietcombank.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,68 |
17,42 |
19,10 |
0,03 |
0,04 |
0,04 |
Agribank |
- |
17,36 |
20,01 |
- |
0,01 |
0,03 |
VietinBank |
16,33 |
17,13 |
19,93 |
0,32 |
0,92 |
-0,08 |
BIDV |
16,25 |
17,95 |
19,44 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
Techcombank |
- |
- |
22 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,35 |
16,35 |
20,58 |
-0,02 |
-0,02 |
-0,05 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng 8 đồng so với ngày thứ Bảy tuần trước. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ giảm tại 1 ngân hàng, tăng tại 2 ngân hàng và ổn định tại 2 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.206 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.328 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.206 |
3.238 |
3.343 |
8 |
8 |
9 |
VietinBank |
- |
3.230 |
3.340 |
- |
26 |
-4 |
BIDV |
- |
3.220 |
3.328 |
- |
7 |
9 |
Techcombank |
- |
3.040 |
3.470 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.212 |
3.333 |
- |
0 |
0 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 23.440 VND/USD và 23.810 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.237,31 VND/EUR và 26.650,14 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.099,55 VND/SGD và 17.828,48 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.344,14 VND/CAD và 18.083,49 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 594,42 VND/THB và 685,84 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.