Tỷ giá ngoại tệ ngày 9/7: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (9/7) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.800 VND/USD, tăng 45 đồng so với đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, chiều mua vào ghi nhận tỷ giá tăng tại 5 ngân hàng và giảm tại 1 ngân hàng. Ở chiều bán ra, tỷ giá tăng đồng loạt tại các chiều giao dịch.
Theo đó, ngân hàng BIDV ấn định tỷ giá mua vào với mức cao nhất là 23.510 VND/USD. Trong khi đó, ngân hàng Eximbank triển khai tỷ giá bán ra với mức thấp nhất là 23.800 VND/USD.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 23.681 VND/USD và 23.721 VND/USD, lần lượt với mức tăng 81 đồng và 41 đồng so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
23.833 |
28 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.641 |
25.025 |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
23.440 |
23.810 |
60 |
60 |
VietinBank |
23.390 |
23.850 |
60 |
100 |
BIDV |
23.510 |
23.810 |
60 |
60 |
Techcombank |
23.450 |
23.810 |
42 |
57 |
Eximbank |
23.310 |
23.800 |
-50 |
60 |
Sacombank |
23.435 |
23.840 |
52 |
54 |
Tỷ giá chợ đen |
23.681 |
23.721 |
81 |
41 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Tỷ giá euro (EUR) được điều chỉnh tăng tại các ngân hàng gồm Vietcombank, BIDV, Techcombank, Sacombank và HSBC. Trong khi đó, tỷ giá giảm tại các ngân hàng như sau: VietinBank và Eximbank.
Cuối tuần, tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào và thấp nhất ở chiều bán ra được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank, tương đương với mức 25.517 VND/EUR và 26.027 VND/EUR.
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 25.743 VND/EUR và 25.853 VND/EUR, lần lượt với mức tăng 84 đồng và 94 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
25.057 |
26.460 |
4 |
4 |
VietinBank |
25.071 |
26.371 |
-253 |
-88 |
BIDV |
25.265 |
26.475 |
13 |
14 |
Techcombank |
25.295 |
26.641 |
175 |
193 |
Eximbank |
25.340 |
26.038 |
-39 |
-30 |
Sacombank |
25.517 |
26.027 |
6 |
3 |
HSBC |
25.305 |
26.287 |
98 |
103 |
Tỷ giá chợ đen |
25.743 |
25.853 |
84 |
94 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) đồng loạt tăng so với phiên giao dịch ngày đầu tuần. Hiện tại, tỷ giá mua vào ghi nhận tăng 1,41 - 3,19 đồng và bán ra tăng 1,43 - 4,07 đồng.
Đối với chiều mua vào, tỷ giá tại ngân hàng Sacombank đang ở mức cao nhất - 163,18 VND/JPY. Bên cạnh đó, tỷ giá tại ngân hàng Eximbank đang ở mức thấp nhất - 167,41 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
160,65 |
170,08 |
1,76 |
1,87 |
Agribank |
162,20 |
168,83 |
1,41 |
1,43 |
VietinBank |
162,18 |
171,88 |
2,32 |
4,07 |
BIDV |
161,33 |
169,94 |
1,81 |
1,93 |
Techcombank |
159,53 |
171,92 |
2,99 |
3,13 |
NCB |
163,09 |
170,14 |
3,19 |
3,13 |
Eximbank |
162,92 |
167,41 |
2,03 |
2,15 |
Sacombank |
163,18 |
168,72 |
1,90 |
1,90 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) cho thấy, các ngân hàng ghi nhận điều chỉnh không đồng nhất so với phiên đầu tuần. Theo đó, tỷ giá mua vào giảm tại 4 ngân hàng và tăng tại 3 ngân hàng.
Hiện, ngân hàng Sacombank đang giao dịch với tỷ giá mua vào cao nhất là 15.496 VND/AUD. Mặt khác, ngân hàng Eximbank đang có tỷ giá bán ra thấp nhất là 15.888 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
15.280 |
15.931 |
-16 |
-17 |
Agribank |
15.426 |
15.961 |
43 |
43 |
VietinBank |
15.493 |
16.113 |
37 |
107 |
BIDV |
15.342 |
15.910 |
-14 |
-8 |
Techcombank |
15.278 |
16.170 |
89 |
99 |
NCB |
15.476 |
16.251 |
130 |
76 |
Eximbank |
15.447 |
15.888 |
-21 |
-15 |
Sacombank |
15.496 |
15.952 |
-1 |
1 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) tăng tại các ngân hàng khảo sát trong ngày cuối tuần. Theo ghi nhận, tỷ giá mua vào và bán ra tại ngân hàng NCB tăng mạnh trên mức 300 đồng.
Ghi nhận cho thấy, tỷ giá mua vào cao nhất với mức 29.981 VND/GBP là tại ngân hàng NCB. Ngoài ra, tỷ giá bán ra thấp nhất với mức 30.448 VND/GBP là tại ngân hàng Sacombank.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
29.346 |
30.597 |
183 |
190 |
Agribank |
29.686 |
30.533 |
273 |
276 |
VietinBank |
29.789 |
30.969 |
225 |
395 |
BIDV |
29.485 |
30.785 |
188 |
195 |
Techcombank |
29.542 |
30.859 |
366 |
387 |
NCB |
29.981 |
30.869 |
418 |
383 |
Eximbank |
29.672 |
30.489 |
146 |
160 |
Sacombank |
29.930 |
30.448 |
198 |
210 |