Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 6/9: Bảng Anh, Đô la Úc giảm mạnh vào phiên giữa tuần
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 7/9
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (6/9) tại hầu hết các ngân hàng giảm trên mức 1 đồng. Riêng Vietcombank điều chỉnh giảm nhẹ 0,84 - 0,93 đồng ở chiều mua vào và bán ra.
Tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào đạt mức 160,53 VND/JPY và tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra là 164,53 VND/JPY. Theo đó, cả hai mức tỷ giá đều được ghi nhận tại ngân hàng Agribank.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
158,88 |
160,48 |
168,22 |
-0,84 |
-0,85 |
-0,93 |
Agribank |
160,53 |
161,17 |
164,53 |
-1,27 |
-1,28 |
-1,32 |
VietinBank |
159,58 |
159,58 |
167,53 |
-1,38 |
-1,38 |
-1,38 |
BIDV |
159,09 |
160,05 |
167,52 |
-1,44 |
-1,45 |
-1,54 |
Techcombank |
156,24 |
159,40 |
168,58 |
-1,37 |
-1,38 |
-1,36 |
NCB |
158,67 |
159,87 |
166,51 |
-1,55 |
-1,55 |
-1,55 |
Eximbank |
160,42 |
160,90 |
164,93 |
-1,33 |
-1,34 |
-1,51 |
Sacombank |
160,32 |
160,82 |
166,86 |
-1,32 |
-1,32 |
-1,36 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) giảm mạnh trong phiên giao dịch hôm nay. Trong đó, 4 ngân hàng có tỷ giá ghi nhận giảm trên mức 200 đồng còn lại đều giảm dưới mức này.
Ngân hàng Sacombank triển khai mức tỷ giá mua vào với mức 15.121 VND/AUD - cao nhất. Bên cạnh đó, ngân hàng Eximbank ấn định mức tỷ giá bán ra với mức 15.504 VND/AUD - thấp nhất.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
14.929 |
15.080 |
15.565 |
-204 |
-206 |
-220 |
Agribank |
15.038 |
15.098 |
15.566 |
-177 |
-178 |
-181 |
VietinBank |
15.059 |
15.159 |
15.609 |
-215 |
-215 |
-215 |
BIDV |
15.005 |
15.095 |
15.548 |
-182 |
-184 |
-188 |
Techcombank |
14.828 |
15.089 |
15.714 |
-188 |
-190 |
-190 |
NCB |
14.966 |
15.066 |
15.690 |
-202 |
-202 |
-200 |
Eximbank |
15.050 |
15.095 |
15.504 |
-220 |
-221 |
-239 |
Sacombank |
15.121 |
15.171 |
15.576 |
-178 |
-178 |
-185 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) đồng loạt giảm tại 8 ngân hàng khảo sát. Hiện tại, tỷ giá mua vào giảm trong khoảng 156 - 207 đồng và bán ra giảm quanh mức 160 - 208 đồng.
Tỷ giá mua vào cao nhất và bán ra thấp nhất lần lượt với mức 30.006 VND/GBP và 30.552 VND/GBP, cùng ghi nhận tại ngân hàng Sacombank trong phiên giao dịch sáng nay.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
29.442 |
29.739 |
30.696 |
-173 |
-175 |
-193 |
Agribank |
29.707 |
29.886 |
30.552 |
-156 |
-157 |
-160 |
VietinBank |
29.827 |
29.877 |
30.837 |
-187 |
-187 |
-187 |
BIDV |
29.565 |
29.744 |
30.863 |
-178 |
-179 |
-178 |
Techcombank |
29.427 |
29.798 |
30.737 |
-206 |
-207 |
-208 |
NCB |
29.747 |
29.867 |
30.704 |
-204 |
-204 |
-197 |
Eximbank |
29.740 |
29.829 |
30.575 |
-190 |
-191 |
-221 |
Sacombank |
30.006 |
30.056 |
30.522 |
-163 |
-163 |
-169 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ghi nhận xu hướng giảm chiếm đa số tại các ngân hàng khảo sát. Trong khi đó, tỷ giá tại ngân hàng Techcombank tiếp tục đi ngang trong sáng nay.
VietinBank là ngân hàng đang có tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào với mức 16,23 VND/KRW. Mặt khác, Agribank là ngân hàng có tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra với mức 18,84 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,58 |
17,31 |
18,98 |
-0,17 |
-0,19 |
-0,22 |
Agribank |
- |
17,25 |
18,84 |
- |
-0,16 |
-0,19 |
VietinBank |
16,23 |
17,03 |
19,83 |
-0,17 |
-0,17 |
-0,17 |
BIDV |
16,13 |
17,82 |
19,30 |
-0,17 |
-0,18 |
-0,20 |
Techcombank |
- |
- |
22 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,20 |
16,20 |
20,12 |
-0,20 |
-0,20 |
0,30 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, giảm 14 đồng so với ngày hôm trước. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ giảm tại 4 ngân hàng và không đổi tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.227 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.348 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.227 |
3.260 |
3.365 |
-14 |
-14 |
-16 |
VietinBank |
- |
3.250 |
3.360 |
- |
-16 |
-16 |
BIDV |
- |
3.241 |
3.348 |
- |
-16 |
-17 |
Techcombank |
- |
3.040 |
3.470 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.233 |
3.357 |
- |
-10 |
-13 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 23.870 VND/USD và 24.240 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.131,55 VND/EUR và 26.537,66 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.225,46 VND/SGD và 18.959,21 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.187,60 VND/CAD và 17.919,73 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 598,43 VND/THB và 690,45 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.