Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 5/9: Xu hướng giảm chiếm đa số
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 6/9
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (5/9) giảm đồng loạt tại 8 ngân hàng khảo sát. Duy chỉ ngân hàng Eximbank điều chỉnh tăng tại chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản.
Agribank trở thành ngân hàng hiện đang có tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào và thấp nhất ở chiều bán ra sáng nay, lần lượt với mức 161,80 VND/JPY và 165,85 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
159,72 |
161,33 |
169,15 |
-0,83 |
-0,84 |
-0,81 |
Agribank |
161,80 |
162,45 |
165,85 |
-0,80 |
-0,80 |
-0,84 |
VietinBank |
160,96 |
160,96 |
168,91 |
-0,50 |
-0,65 |
-2,25 |
BIDV |
160,53 |
161,5 |
169,06 |
-0,50 |
-0,50 |
-0,53 |
Techcombank |
157,61 |
160,78 |
169,94 |
-0,81 |
-0,81 |
-0,80 |
NCB |
160,22 |
161,42 |
168,06 |
-0,81 |
-0,81 |
-0,90 |
Eximbank |
161,75 |
162,24 |
166,44 |
0,18 |
0,19 |
-0,98 |
Sacombank |
161,64 |
162,14 |
168,22 |
-0,89 |
-0,89 |
-0,89 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) tại hầu hết ngân hàng khảo sát đều giảm vào sáng nay. Mặt khác, tỷ giá mua vào ghi nhận tăng tại hai ngân hàng VietinBank và Eximbank.
15.299 VND/AUD - mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank. Trong khi đó, 15.736 VND/AUD - mức tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra là tại ngân hàng BIDV.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.133 |
15.286 |
15.785 |
-87 |
-88 |
-83 |
Agribank |
15.215 |
15.276 |
15.747 |
-98 |
-98 |
-99 |
VietinBank |
15.274 |
15.374 |
15.824 |
12 |
92 |
-58 |
BIDV |
15.187 |
15.279 |
15.736 |
-90 |
-90 |
-96 |
Techcombank |
15.016 |
15.279 |
15.904 |
-44 |
-43 |
-40 |
NCB |
15.168 |
15.268 |
15.890 |
-75 |
-75 |
-81 |
Eximbank |
15.270 |
15.316 |
15.743 |
29 |
29 |
-83 |
Sacombank |
15.299 |
15.349 |
15.761 |
-73 |
-73 |
-72 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) giảm mạnh tại các chiều giao dịch mua - bán trong sáng nay. Riêng hai ngân hàng VietinBank và Eximbank tăng tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản.
Ngân hàng Sacombank đang giao dịch với tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào - 30.169 VND/GBP, đồng thời triển khai mức tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra - 30.691 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
29.615 |
29.914 |
30.889 |
-223 |
-225 |
-220 |
Agribank |
29.863 |
30.043 |
30.712 |
-228 |
-230 |
-233 |
VietinBank |
30.014 |
30.064 |
31.024 |
80 |
120 |
-90 |
BIDV |
29.743 |
29.923 |
31.041 |
-195 |
-196 |
-211 |
Techcombank |
29.633 |
30.005 |
30.945 |
-121 |
-121 |
-117 |
NCB |
29.951 |
30.071 |
30.901 |
-207 |
-207 |
-227 |
Eximbank |
29.930 |
30.020 |
30.796 |
9 |
9 |
-210 |
Sacombank |
30.169 |
30.219 |
30.691 |
-153 |
-153 |
-156 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) thay đổi theo chiều hướng tăng ở các chiều giao dịch. Tại chiều bán ra, tỷ giá tăng tại 3 ngân hàng, giảm tại 2 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá mua vào đang có mức cao nhất là tại ngân hàng VietinBank, đạt mức 16,40 VND/KRW. Ngoài ra, tỷ giá bán ra đang có mức thấp nhất là tại ngân hàng Agribank, đạt mức 19,03 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,75 |
17,50 |
19,20 |
0,03 |
0,03 |
0,04 |
Agribank |
- |
17,41 |
19,03 |
- |
0,01 |
0,01 |
VietinBank |
16,40 |
17,20 |
20,00 |
0,37 |
0,97 |
-0,03 |
BIDV |
16,30 |
18 |
19,50 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
Techcombank |
- |
- |
22 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,40 |
16,40 |
19,82 |
0,03 |
0,03 |
-0,51 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng 7 đồng so với ngày thứ Sáu hôm trước. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ giảm tại 2 ngân hàng, tăng tại 2 ngân hàng và không đổi tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.241 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.365 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.241 |
3.274 |
3.381 |
7 |
7 |
9 |
VietinBank |
- |
3.266 |
3.376 |
- |
22 |
-8 |
BIDV |
- |
3.257 |
3.365 |
- |
8 |
8 |
Techcombank |
- |
3.040 |
3.470 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.243 |
3.370 |
- |
15 |
-9 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 23.870 VND/USD và 24.240 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.305,09 VND/EUR và 26.732,01 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.310,63 VND/SGD và 18.055,50 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.248,26 VND/CAD và 18.990,44 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 602,84 VND/THB và 695,83 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.