Tỷ giá yen Nhật hôm nay 6/9: Các ngân hàng tiếp tục giảm tỷ giá
Tỷ giá yen Nhật trong nước
Xem thêm: Tỷ giá yen Nhật hôm nay 7/9
Vào sáng ngày hôm nay (6/9), tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng tiếp tục giảm ở hai chiều mua và bán.
Trong đó, ngân hàng Vietcombank có tỷ giá mua là 158,88 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,22 VND/JPY, giảm lần lượt 0,84 đồng và 0,93 đồng.
VietinBank triển khai mức giảm 1,38 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện được giao dịch ở mức 159,58 VND/JPY và 167,53 VND/JPY.
Đối với ngân hàng BIDV, tỷ giá mua giảm 1,44 đồng và tỷ giá bán giảm 1,54 đồng, lần lượt đạt mức 159,09 VND/JPY và 167,52 VND/JPY.
Tại Agribank, tỷ giá giảm 1,27 đồng ở chiều mua vào và 1,32 đồng ở chiều bán ra, tương đương với mức 160,53 VND/JPY và 164,53 VND/JPY.
Mức tỷ giá mua - bán của loại ngoại tệ này tại ngân hàng Eximbank là 160,42 VND/JPY và 164,93 VND/JPY (ứng với mức giảm 1,33 đồng và 1,51 đồng).
Ngân hàng Sacombank đang mua đồng yen Nhật với tỷ giá là 160,41 VND/JPY và bán ra với tỷ giá là 166,99 VND/JPY, cùng giảm 1,4 đồng so với phiên cuối ngày hôm qua.
Techcombank cũng điều chỉnh tỷ giá mua giảm 1,37 đồng xuống mức 156,23 VND/JPY và tỷ giá bán giảm 1,34 đồng về mức 168,59 VND/JPY.
Cùng lúc, ngân hàng NCB đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua - bán tương ứng là 158,67 VND/JPY và 166,51 VND/JPY, ứng với mức giảm 1,55 đồng ở cả hai chiều giao dịch.
Tương tự, HSBC có tỷ giá mua và bán là 158,89 VND/JPY và 165,89 VND/JPY, lần lượt giảm 1,39 đồng và 1,45 đồng.
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 156,23 - 160,53 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 164,53 - 168,59 VND/JPY.
Theo ghi nhận, Agribank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và cũng tại Agribank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt |
||||
Ngày |
Ngày 6/9/2023 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
158,88 |
168,22 |
-0,84 |
-0,93 |
VietinBank |
159,58 |
167,53 |
-1,38 |
-1,38 |
BIDV |
159,09 |
167,52 |
-1,44 |
-1,54 |
Agribank |
160,53 |
164,53 |
-1,27 |
-1,32 |
Eximbank |
160,42 |
164,93 |
-1,33 |
-1,51 |
Sacombank |
160,41 |
166,99 |
-1,4 |
-1,40 |
Techcombank |
156,23 |
168,59 |
-1,37 |
-1,34 |
NCB |
158,67 |
166,51 |
-1,55 |
-1,55 |
HSBC |
158,89 |
165,89 |
-1,39 |
-1,45 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) |
164,35 |
165,21 |
-0,2 |
-0,36 |
Tỷ giá yen Nhật tại một số hệ thống ngân hàng được khảo sát vào lúc 9h10. (Tổng hợp: Bình An)
Cập nhật tỷ giá yen Nhật tại thị trường chợ đen
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá yen Nhật lần lượt giảm 0,2 đồng ở chiều mua và 0,36 đồng ở chiều bán, hiện đang được giao dịch ở mức 164,35 VND/JPY và 165,21 VND/JPY.