Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 7/9: Đô la Úc tăng, bảng Anh và yen Nhật giảm
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (7/9) xu hướng giảm chiếm đa số tại các ngân hàng. Theo đó, 4 ngân hàng có tỷ giá tăng, 3 ngân hàng có tỷ giá giảm và 1 ngân hàng giữ nguyên tỷ giá.
Ngân hàng Agribank đang triển khai mức tỷ giá mua vào cao nhất trong khi ngân hàng Eximbank có tỷ giá bán ra thấp nhất vào sáng nay, lần lượt đạt mức 161,08 VND/JPY và 164,7 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
158,74 |
160,34 |
168,07 |
-0,14 |
-0,14 |
-0,15 |
Agribank |
161,08 |
161,73 |
165,11 |
0,55 |
0,56 |
0,58 |
VietinBank |
159,4 |
159,4 |
167,35 |
-0,18 |
-0,18 |
-0,18 |
BIDV |
159,09 |
160,05 |
167,52 |
0 |
0 |
0 |
Techcombank |
156,14 |
159,30 |
168,42 |
-0,10 |
-0,10 |
-0,16 |
NCB |
158,68 |
159,88 |
166,57 |
0,01 |
0,01 |
0,06 |
Eximbank |
160,2 |
160,68 |
164,7 |
-0,22 |
-0,22 |
-0,23 |
Sacombank |
160,37 |
160,87 |
166,95 |
0,05 |
0,05 |
0,09 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) quay đầu tăng trở lại sau khi điều chỉnh giảm vào ngày hôm qua. Riêng ngân hàng Techcombank tiếp tục giảm tỷ giá ở hai chiều mua vào và bán ra.
Tại chiều mua vào, tỷ giá tại ngân hàng Sacombank đang giữ mức cao nhất 15.139 VND/AUD. Bên cạnh đó, tại chiều bán ra, tỷ giá tại ngân hàng Eximbank đạt mức thấp nhất 15.534 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
14.936 |
15.086 |
15.572 |
7 |
6 |
7 |
Agribank |
15.083 |
15.144 |
15.613 |
45 |
46 |
47 |
VietinBank |
15.094 |
15.194 |
15.644 |
35 |
35 |
35 |
BIDV |
15.022 |
15.113 |
15.568 |
17 |
18 |
20 |
Techcombank |
14.808 |
15.069 |
15.691 |
-20 |
-20 |
-23 |
NCB |
14.984 |
15.084 |
15.714 |
18 |
18 |
24 |
Eximbank |
15.080 |
15.125 |
15.534 |
30 |
30 |
30 |
Sacombank |
15.139 |
15.189 |
15.598 |
18 |
18 |
22 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) tại hầu hết các ngân hàng đều giảm mạnh trong phiên giao dịch sáng nay. Duy chỉ có ngân hàng Agribank điều chỉnh tăng 30 - 32 đồng ở chiều mua - bán.
Sacombank vẫn tiếp tục là ngân hàng được ghi nhận có tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào - 29.843 VND/GBP và tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra - 30.361 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
29.284 |
29.579 |
30.531 |
-158 |
-160 |
-165 |
Agribank |
29.737 |
29.917 |
30.584 |
30 |
31 |
32 |
VietinBank |
29.664 |
29.714 |
30.674 |
-163 |
-163 |
-163 |
BIDV |
29.410 |
29.587 |
30.705 |
-155 |
-157 |
-158 |
Techcombank |
29.274 |
29.645 |
30.571 |
-153 |
-153 |
-166 |
NCB |
29.576 |
29.696 |
30.538 |
-171 |
-171 |
-166 |
Eximbank |
29.585 |
29.674 |
30.416 |
-155 |
-155 |
-159 |
Sacombank |
29.843 |
29.893 |
30.361 |
-163 |
-163 |
-161 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) tiếp tục giảm trong phiên giao dịch sáng nay. Hiện tại, tỷ giá bán ra ghi nhận giảm tại 4 ngân hàng còn tỷ giá ổn định tại 2 ngân hàng.
Tỷ giá mua vào tại ngân hàng VietinBank hiện đang cao nhất trong các ngân hàng khảo sát, đạt 16,20 VND/KRW. Ngoài ra, tỷ giá bán ra tại ngân hàng Agribank có mức thấp nhất, đạt 18,90 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,56 |
17,29 |
18,96 |
-0,02 |
-0,02 |
-0,02 |
Agribank |
- |
17,30 |
18,90 |
- |
0,05 |
0,06 |
VietinBank |
16,20 |
17,00 |
19,80 |
-0,03 |
-0,03 |
-0,03 |
BIDV |
16,11 |
17,8 |
19,28 |
-0,02 |
-0,02 |
-0,02 |
Techcombank |
- |
- |
22 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,19 |
16,19 |
20,12 |
-0,01 |
-0,01 |
0 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, giảm 8 đồng so với ngày hôm trước. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ giảm tại 4 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.219 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.341 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.219 |
3.252 |
3.357 |
-8 |
-8 |
-8 |
VietinBank |
- |
3.246 |
3.356 |
- |
-4 |
-4 |
BIDV |
- |
3.233 |
3.341 |
- |
-8 |
-7 |
Techcombank |
- |
3.040 |
3.470 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.232 |
3.356 |
- |
-1 |
-1 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 23.850 VND/USD và 24.220 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.122,36 VND/EUR và 26.528,00 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.183,38 VND/SGD và 18.915,36 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.175,82 VND/CAD và 17.907,48 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 597,26 VND/THB và 689,10 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.