|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 17/10: Biến động trái chiều tại các ngân hàng

10:28 | 17/10/2022
Chia sẻ
Khảo sát tỷ giá các ngoại tệ gồm bảng Anh, yen Nhật, đô la Úc, won Hàn Quốc và nhân dân tệ sáng nay đều ghi nhận tăng/giảm không đồng nhất trên hệ thống ngân hàng.

Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay

Tỷ giá yen Nhật (JPY) trong phiên giao dịch sáng đầu tuần tiếp tục biến động trái chiều trên thị trường. Ở chiều mua vào có 4 ngân hàng tăng giá và 4 ngân hàng giảm giá so với cuối tuần trước. Trong khi ở chiều bán ra có 5 ngân hàng tăng giá và 3 ngân hàng điều chỉnh giảm so với trước.

Hôm nay Eximbank có giá mua vào yen Nhật (JPY) cao nhất ở mức 161,46 VND/JPY. Đồng thời tại đây cũng đang có giá bán ra yen Nhật thấp nhất là 165,41 VND/JPY.

Ngân hàng

Tỷ giá JPY hôm nay

Thay đổi so với hôm qua

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

VCB

157,81

159,4

167,06

-1,28

-1,3

-1,36

Agribank

158,91

159,55

166,57

-1,35

-1,36

-1,34

Vietinbank

160,31

160,31

168,86

-0,23

2,17

1,17

BIDV

159,98

160,94

168,11

0,12

0,11

0,1

Techcombank

156,67

159,83

169,26

1,22

1,22

1,36

NCB

159,10

160,30

166,58

0,8

0,8

0,88

Eximbank

161,46

161,94

165,41

0,36

0,36

0,14

Sacombank

159,71

160,71

167,3

-1,57

-1,57

-1,56

Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay

Tỷ giá đô la Úc (AUD) hôm nay ở chiều mua vào có 2 ngân hàng tăng giá và 6 ngân hàng điều chỉnh giảm giá. Còn tại chiều bán ra có 3 ngân hàng tăng giá và 5 ngân hàng giảm giá so với kết phiên tuần trước.

Trong 8 ngân hàng được khảo sát, Eximbank đang có giá mua vào đô la Úc cao nhất ở mức 14.922 VND/AUD. Trong khi ở chiều bán ra Vietcombank đang có giá thấp nhất ở mức 15.231,15 VND/AUD.

Ngân hàng

Tỷ giá AUD hôm nay

Thay đổi so với hôm qua

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

VCB

14.608,89

14.756,45

15.231,15

-201,85

-203,90

-210,46

Agribank

14.631

14.690

15.274

-238

-239

-236

Vietinbank

14.914

15.014

15.564

-113

364

214

BIDV

14.819

14.908

15.394

-85

-86

-93

Techcombank

14.610

14.871

15.528

183

184

202

NCB

14.734

14.834

15.498

126

126

134

Eximbank

14.922

14.967

15.303

-43

-43

-65

Sacombank

14.651

14.751

15.412

-325

-325

-335

Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay

Tỷ giá bảng Anh (GBP) biến động mạnh nhưng theo hai hướng tăng giảm khác nhau tại 8 ngân hàng được khảo sát. Ở chiều mua vào có 4 ngân hàng tăng giá và 4 ngân hàng điều chỉnh giảm giá. Còn tại chiều bán ra có 5 ngân hàng tăng giá và 3 ngân hàng giảm giá so với trước.

Ngân hàng VietinBank đang có giá mua vào bảng Anh (GBP) cao nhất ở mức 26.938 VND/GBP. Trong khi đó Sacombank có giá bán ra bảng Anh thấp nhất trong các ngân hàng ghi nhận ở mức 27.372 VND/GBP.

Ngân hàng

Tỷ giá GBP hôm nay

Thay đổi so với hôm qua

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

VCB

26.382,37

26.648,86

27.506,13

-161,96

-163,59

-168,86

Agribank

26.568

26.728

27.504

-217

-219

-210

Vietinbank

26.938

26.988

27.948

-35

587

377

BIDV

26.737

26.899

27.875

20

21

14

Techcombank

26.499

26.859

27.840

323

325

349

NCB

26.714

26.834

27.670

223

223

236

Eximbank

26.925

27.006

27.585

93

94

59

Sacombank

26.603

26.653

27.372

-378

-378

-380

Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay

Khảo sát tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào có 1 ngân hàng giảm giá và 3 ngân hàng tăng giá. Bên cạnh đó có 2 ngân hàng không mua vào won Hàn Quốc bằng tiền mặt. Tại chiều bán ra có 2 ngân hàng giảm giá, 3 ngân hàng tăng giá và 1 ngân hàng giữ giá không đổi.

BIDV là ngân hàng có giá mua vào won Hàn Quốc cao nhất ở mức 15,16 VND/KRW. Trong khi Agribank có giá bán ra won thấp nhất ở mức 17,46 VND/KRW.

Ngân hàng

Tỷ giá KRW hôm nay

Thay đổi so với hôm qua

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

VCB

14,49

16,1

17,66

-0,06

-0,07

-0,07

Agribank

-

16,10

17,46

-

-0,09

-0,09

Vietinbank

15,13

15,93

18,73

0,02

1,19

0,19

BIDV

15,16

16,74

17,74

0,04

0,03

0,04

Techcombank

-

-

19

-

-

0

NCB

13,00

15,00

18,59

0,12

0,12

0,1

Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay

Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) tại 5 ngân hàng trong nước, chỉ Vietcombank giao dịch mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, điều chỉnh giảm giá so với tuần trước. Ở chiều bán ra có 3 ngân hàng tăng giá, 1 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng duy trì giá bán không đổi.

Tỷ giá Vietcombank mua vào đồng nhân dân tệ (CNY) ghi nhận được là 3.281,64 VND/CNY. Trong khi Vietcombank đang có giá bán ra thấp nhất trong các ngân hàng là 3.421,94 VND/CNY.

Ngân hàng

Tỷ giá CNY hôm nay

Thay đổi so với hôm qua

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

VCB

3.281,64

3.314,79

3.421,94

-8,93

-9,02

-9,31

Vietinbank

-

3.340

3.450

-

55

25

BIDV

-

3.327

3.433

-

22

22

Techcombank

-

2.940

3.470

-

0

0

Eximbank

-

3.325

3.440

-

11

7

Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:

Tỷ giá USD đang có giá mua vào - bán ra là: 23.920 - 24.230 VND/USD.

Tỷ giá euro (EUR) đang có giá mua vào - bán ra là: 22.875,68 - 24.155,54 VND/EUR.

Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có giá mua vào - bán ra là: 16.468,25 - 17.169,72 VND/SGD.

Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có giá mua vào - bán ra là: 16.955,90 - 17.678,14 VND/CAD.

Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có giá mua vào - bán ra là: 556,92 - 642,55 VND/THB.

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất. 

Ngọc Mai

[Infographic] Bức tranh kinh tế vĩ mô 4 tháng đầu năm qua các con số
Trong 4 tháng đầu năm, xuất hiện nhiều điểm sáng của nền kinh tế như: Xuất siêu hơn 8 tỷ USD, sản xuất công nghiệp phục hồi tăng trưởng 6%, lượng khách quốc tế đến Việt Nam đạt trên 6,2 triệu lượt khách, cao hơn cả cùng kỳ năm 2019. Dù vậy, nền kinh tế vẫn gặp nhiều khó khăn, số doanh nghiệp rút lui vẫn cao hơn cả số doanh nghiệp gia nhập thị trường.