Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 14/6: Won Hàn Quốc, bảng Anh, đô la Úc tăng ngày giữa tuần
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 15/6
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (14/6) ghi nhận xu hướng giảm chiếm đa số ở các ngân hàng khảo sát. Riêng ngân hàng Agribank không có điều chỉnh mới đối với tỷ giá mua vào, bán ra.
Sacombank tiếp tục là ngân hàng ghi nhận tỷ giá mua tiền mặt cao nhất ở mức 165,76 VND/JPY. Mặt khác, Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 169,87 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
163,26 |
164,91 |
172,84 |
-0,49 |
-0,5 |
-0,52 |
Agribank |
165,67 |
165,84 |
172,46 |
0 |
0 |
0 |
VietinBank |
164,49 |
164,49 |
172,44 |
-0,41 |
-0,41 |
-0,41 |
BIDV |
163,92 |
164,91 |
172,66 |
-0,39 |
-0,39 |
-0,41 |
Techcombank |
161,21 |
164,39 |
173,47 |
-0,41 |
-0,41 |
-0,42 |
NCB |
164,42 |
165,62 |
171,32 |
-0,47 |
-0,47 |
-0,47 |
Eximbank |
165,36 |
165,86 |
169,87 |
-0,34 |
-0,34 |
-0,35 |
Sacombank |
165,76 |
166,26 |
171,29 |
-0,42 |
-0,42 |
-0,43 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) tiếp tục được điều chỉnh tăng trong phiên giao dịch giữa tuần. Theo đó, tỷ giá được điều chỉnh tăng mạnh hơn 100 đồng tại chiều mua vào - bán ra.
Đối với chiều mua tiền mặt, tỷ giá cao nhất được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank với mức 15.707 VND/AUD. Ngoài ra, ở chiều bán ra, tỷ giá thấp nhất là tại ngân hàng Techcombank với mức 16.082 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.498 |
15.655 |
16.159 |
47 |
48 |
50 |
Agribank |
15.546 |
15.608 |
16.082 |
0 |
0 |
0 |
VietinBank |
15.675 |
15.775 |
16.225 |
72 |
72 |
72 |
BIDV |
15.566 |
15.660 |
16.137 |
66 |
67 |
69 |
Techcombank |
15.437 |
15.701 |
16.316 |
106 |
106 |
104 |
NCB |
15.589 |
15.689 |
16.301 |
81 |
81 |
82 |
Eximbank |
15.658 |
15.705 |
16.100 |
58 |
58 |
59 |
Sacombank |
15.707 |
15.757 |
16.162 |
57 |
57 |
58 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) quay đầu tăng trong sáng nay sau khi điều chỉnh giảm vào ngày hôm qua. Trong đó, hầu hết các ngân hàng ghi nhận tăng hơn 200 đồng trong khi ngân hàng Eximbank có tỷ giá tăng dưới 100 đồng.
Ngân hàng Sacombank hiện đang giao dịch với tỷ giá cao nhất ở chiều mua tiền mặt - 29.434 VND/GBP. Bên cạnh đó, ngân hàng Agribank giữ mức tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra - 29.722 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
28.867 |
29.159 |
30.098 |
230 |
233 |
240 |
Agribank |
28.889 |
29.063 |
29.722 |
0 |
0 |
0 |
VietinBank |
29.254 |
29.304 |
30.264 |
233 |
233 |
233 |
BIDV |
28.990 |
29.165 |
30.271 |
226 |
227 |
231 |
Techcombank |
28.864 |
29.233 |
30.157 |
232 |
233 |
236 |
NCB |
29.256 |
29.376 |
30.061 |
224 |
224 |
222 |
Eximbank |
29.193 |
29.281 |
29.988 |
81 |
82 |
84 |
Sacombank |
29.434 |
29.484 |
29.940 |
233 |
233 |
228 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) tăng hai ngày liên tiếp tại các ngân hàng khảo sát. Ghi nhận mới nhất cho thấy, tỷ giá bán ra tăng tại 4 ngân hàng và ổn định tại 2 ngân hàng.
Tỷ giá mua tiền mặt tại ngân hàng VietinBank đang ở mức cao nhất, đạt 16,65 VND/KRW. Song song đó, tỷ giá bán ra tại ngân hàng Vietcombank đang ở mức thấp nhất, đạt 19,45 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,97 |
17,74 |
19,45 |
0,15 |
0,16 |
0,18 |
Agribank |
- |
17,48 |
20,16 |
- |
0 |
0 |
VietinBank |
16,65 |
17,45 |
20,25 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
BIDV |
16,52 |
18,25 |
19,77 |
0,14 |
0,15 |
0,16 |
Techcombank |
- |
- |
22 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,64 |
16,64 |
20,67 |
0,17 |
0,17 |
0,14 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, giảm 7 đồng so với ngày thứ Bảy tuần trước. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ giảm tại 4 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.211 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.333 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.211 |
3.243 |
3.348 |
-7 |
-8 |
-8 |
VietinBank |
- |
3.241 |
3.351 |
- |
-6 |
-6 |
BIDV |
- |
3.225 |
3.333 |
- |
-8 |
-10 |
Techcombank |
- |
3.040 |
3.470 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.223 |
3.344 |
- |
-36 |
-37 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 23.300 VND/USD và 23.670 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 24.703,06 VND/EUR và 26.086,25 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.066,60 VND/SGD và 17.794,30 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.203,78 VND/CAD và 17.937,33 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 598,91 VND/THB và 691,03 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.