Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 15/6: Biến động trái chiều tại các ngân hàng
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 16/6
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (15/6) giảm đồng loạt ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra. Trong đó, Agribank là ngân hàng điều chỉnh tỷ giá giảm nhiều trong sáng nay.
Tỷ giá cao nhất ở chiều mua tiền mặt được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank, đạt 165,02 VND/JPY. Bên cạnh đó, ở chiều bán ra, tỷ giá thấp nhất là tại ngân hàng Eximbank với mức 169,38 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
163,06 |
164,71 |
172,63 |
-0,2 |
-0,2 |
-0,21 |
Agribank |
164,57 |
164,73 |
171,31 |
-1,1 |
-1,11 |
-1,15 |
VietinBank |
163,67 |
163,67 |
171,62 |
-0,82 |
-0,82 |
-0,82 |
BIDV |
163,14 |
164,12 |
171,83 |
-0,78 |
-0,79 |
-0,83 |
Techcombank |
160,24 |
163,41 |
172,53 |
-0,97 |
-0,98 |
-0,94 |
NCB |
163,79 |
164,99 |
170,69 |
-0,63 |
-0,63 |
-0,63 |
Eximbank |
164,90 |
165,39 |
169,38 |
-0,46 |
-0,47 |
-0,49 |
Sacombank |
165,02 |
165,52 |
170,57 |
-0,74 |
-0,74 |
-0,72 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) thay đổi theo chiều hướng tăng ở hầu hết các ngân hàng khảo sát. Trong đó, tỷ giá mua vào và bán ra đều ghi nhận tăng tại 7 ngân hàng và giảm tại 1 ngân hàng.
Ngân hàng Sacombank hiện đang niêm yết mức tỷ giá mua tiền mặt cao nhất - 15.760 VND/AUD. Trong khi đó, ngân hàng Eximbank đang giao dịch với tỷ giá bán ra thấp nhất - 16.154 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.553 |
15.710 |
16.216 |
55 |
55 |
57 |
Agribank |
15.618 |
15.681 |
16.156 |
72 |
73 |
74 |
VietinBank |
15.708 |
15.808 |
16.258 |
33 |
33 |
33 |
BIDV |
15.612 |
15.706 |
16.184 |
46 |
46 |
47 |
Techcombank |
15.438 |
15.702 |
16.320 |
1 |
1 |
4 |
NCB |
15.582 |
15.682 |
16.292 |
-7 |
-7 |
-9 |
Eximbank |
15.711 |
15.758 |
16.154 |
53 |
53 |
54 |
Sacombank |
15.760 |
15.810 |
16.218 |
53 |
53 |
56 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở hai chiều mua vào - bán ra tăng đồng loạt tại các ngân hàng. Theo đó, tỷ giá tăng mạnh hơn 300 đồng được ghi nhận tại ngân hàng Agribank.
Tỷ giá mua tiền mặt cao nhất với mức 29.521 VND/GBP là tại ngân hàng Sacombank. Đồng thời, ngân hàng này cũng đang có tỷ giá bán ra thấp nhất với mức 30.030 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
28.993 |
29.286 |
30.230 |
126 |
127 |
132 |
Agribank |
29.209 |
29.385 |
30.048 |
320 |
322 |
326 |
VietinBank |
29.335 |
29.385 |
30.345 |
81 |
81 |
81 |
BIDV |
29.072 |
29.247 |
30.351 |
82 |
82 |
80 |
Techcombank |
28.940 |
29.309 |
30.229 |
76 |
76 |
72 |
NCB |
29.363 |
29.483 |
30.168 |
107 |
107 |
107 |
Eximbank |
29.317 |
29.405 |
30.115 |
124 |
124 |
127 |
Sacombank |
29.521 |
29.571 |
30.030 |
87 |
87 |
90 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) đều giảm tại đa số các ngân hàng khảo sát. Ghi nhận cho thấy, tỷ giá bán ra giảm tại 4 ngân hàng, tăng tại 1 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Ngân hàng VietinBank hiện đang có tỷ giá mua tiền mặt cao nhất trong sáng nay ở mức 16,53 VND/KRW. Mặt khác, ngân hàng Vietcombank lại có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 19,40 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,92 |
17,69 |
19,40 |
-0,05 |
-0,05 |
-0,05 |
Agribank |
- |
17,55 |
20,24 |
- |
0,07 |
0,08 |
VietinBank |
16,53 |
17,33 |
20,13 |
-0,12 |
-0,12 |
-0,12 |
BIDV |
16,4 |
18,11 |
19,62 |
-0,12 |
-0,14 |
-0,15 |
Techcombank |
- |
- |
22 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,56 |
16,56 |
20,59 |
-0,08 |
-0,08 |
-0,08 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng 2 đồng so với ngày thứ Bảy tuần trước. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ giảm tại 2 ngân hàng, tăng tại 2 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.213 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.330 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.213 |
3.246 |
3.351 |
2 |
3 |
3 |
VietinBank |
- |
3.238 |
3.348 |
- |
-3 |
-3 |
BIDV |
- |
3.223 |
3.330 |
- |
-2 |
-3 |
Techcombank |
- |
3.040 |
3.470 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.224 |
3.345 |
- |
1 |
1 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 23.300 VND/USD và 23.670 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 24.812,96 VND/EUR và 26.202,31 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.075,51 VND/SGD và 17.803,59 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.183,13 VND/CAD và 17.915,80 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 596,85 VND/THB và 688,65 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.