Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 16/6: Yen Nhật, đô la Úc tăng
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 17/6
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (16/6) quay đầu tăng ở hầu hết các ngân hàng khảo sát. Trong khi đó, tỷ giá tại Agribank ổn định còn tỷ giá tại Vietcombank giảm mạnh trong sáng nay.
Sacombank là ngân hàng đang có tỷ giá cao nhất ở chiều mua tiền mặt với mức 165,92 VND/JPY. Trong khi đó, Vietcombank là ngân hàng giữ mức tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra với mức 164,86 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
163,21 |
164,86 |
164,86 |
0,15 |
0,15 |
-7,77 |
Agribank |
164,57 |
164,73 |
171,31 |
0 |
0 |
0 |
VietinBank |
164,8 |
164,8 |
172,75 |
1,13 |
1,13 |
1,13 |
BIDV |
164,02 |
165,01 |
172,79 |
0,88 |
0,89 |
0,96 |
Techcombank |
161,28 |
164,46 |
173,56 |
1,04 |
1,05 |
1,03 |
NCB |
164,67 |
165,87 |
171,57 |
0,88 |
0,88 |
0,88 |
Eximbank |
165,50 |
166 |
170,01 |
0,6 |
0,61 |
0,63 |
Sacombank |
165,92 |
166,42 |
171,45 |
0,9 |
0,9 |
0,88 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) tiếp tục ghi nhận xu hướng tăng chiếm đa số tại các ngân hàng khảo sát. Theo đó, tỷ giá mua vào và bán ra đều tăng trên mức 200 đồng trong phiên dịch sáng nay.
Ở chiều mua tiền mặt, tỷ giá cao nhất được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank, đạt 15.985 VND/AUD. Trong khi đó, tại chiều bán ra, tỷ giá thấp nhất là tại ngân hàng Agribank, đạt 16.156 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.779 |
15.939 |
16.452 |
226 |
229 |
236 |
Agribank |
15.618 |
15.681 |
16.156 |
0 |
0 |
0 |
VietinBank |
15.938 |
16.038 |
16.488 |
230 |
230 |
230 |
BIDV |
15.844 |
15.940 |
16.422 |
232 |
234 |
238 |
Techcombank |
15.661 |
15.926 |
16.542 |
223 |
224 |
222 |
NCB |
15.854 |
15.954 |
16.566 |
272 |
272 |
274 |
Eximbank |
15.918 |
15.966 |
16.368 |
207 |
208 |
214 |
Sacombank |
15.985 |
16.035 |
16.440 |
225 |
225 |
222 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) được điều chỉnh tăng trên mức 300 đồng tại nhiều ngân hàng khảo sát. Trong khi đó, ngân hàng Agribank hôm nay ghi nhận tỷ giá ổn định tại hai chiều mua, bán.
Ngân hàng Sacombank ghi nhận tỷ giá mua tiền mặt cao nhất với mức 29.876 VND/GBP. Mặt khác, ngân hàng Agribank có tỷ giá bán ra thấp nhất với mức 30.048 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
29.306 |
29.602 |
30.555 |
313 |
316 |
325 |
Agribank |
29.209 |
29.385 |
30.048 |
0 |
0 |
0 |
VietinBank |
29.688 |
29.738 |
30.698 |
353 |
353 |
353 |
BIDV |
29.428 |
29.606 |
30.721 |
356 |
359 |
370 |
Techcombank |
29.284 |
29.655 |
30.581 |
344 |
346 |
352 |
NCB |
29.720 |
29.840 |
30.526 |
357 |
357 |
358 |
Eximbank |
29.624 |
29.713 |
30.430 |
307 |
308 |
315 |
Sacombank |
29.876 |
29.926 |
30.385 |
355 |
355 |
355 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) đều tăng tại phần lớn các ngân hàng khảo sát trong phiên giao dịch hôm nay. Hiện, tỷ giá bán ra tăng tại 4 ngân hàng và ổn định tại 2 ngân hàng.
Tỷ giá tại ngân hàng VietinBank đang ở mức cao nhất tại chiều mua tiền mặt và tỷ giá tại ngân hàng Vietcombank đang ở mức thấp nhất tại chiều bán ra, tương ứng với mức 16,71 VND/KRW và 19,48 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,98 |
17,76 |
19,48 |
0,06 |
0,07 |
0,08 |
Agribank |
- |
17,55 |
20,24 |
- |
0 |
0 |
VietinBank |
16,71 |
17,51 |
20,31 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
BIDV |
16,54 |
18,27 |
19,8 |
0,14 |
0,16 |
0,18 |
Techcombank |
- |
- |
22 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,66 |
16,66 |
20,70 |
0,1 |
0,1 |
0,11 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng 23 đồng so với ngày hôm trước. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng tại 4 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.236 VND/CNY. Ngoài ra, Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.346 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.236 |
3.269 |
3.375 |
23 |
23 |
24 |
VietinBank |
- |
3.261 |
3.371 |
- |
23 |
23 |
BIDV |
- |
3.250 |
3.360 |
- |
27 |
30 |
Techcombank |
- |
3.040 |
3.470 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.226 |
3.346 |
- |
2 |
1 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 23.330 VND/USD và 23.700 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.087,68 VND/EUR và 26.492,35 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.154,89 VND/SGD và 17.886,31 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.340,39 VND/CAD và 17.079,73 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 600,89 VND/THB và 693,31 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.