Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 17/6: Biến động trái chiều
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 19/6
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (17/6) giảm trở lại tại nhiều ngân hàng khảo sát. Trong khi đó, tỷ giá mua - bán tại ngân hàng Agribank được điều chỉnh tăng sau khi không đổi vào hôm qua.
Tỷ giá mua tiền mặt được ghi nhận với mức cao nhất là tại ngân hàng Agribank, đạt 165,40 VND/JPY. Mặt khác, tỷ giá bán ra với mức thấp nhất là tại ngân hàng Eximbank, đạt 168,59 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
162,69 |
164,34 |
172,24 |
-0,52 |
-0,52 |
7,38 |
Agribank |
165,40 |
165,56 |
172,16 |
0,83 |
0,83 |
0,85 |
VietinBank |
161,63 |
161,78 |
171,33 |
-3,17 |
-3,02 |
-1,42 |
BIDV |
163,05 |
164,03 |
171,76 |
-0,97 |
-0,98 |
-1,03 |
Techcombank |
159,08 |
162,25 |
171,4 |
-2,2 |
-2,21 |
-2,16 |
NCB |
162,44 |
163,64 |
169,36 |
-2,23 |
-2,23 |
-2,21 |
Eximbank |
164,12 |
164,61 |
168,59 |
-1,38 |
-1,39 |
-1,42 |
Sacombank |
164,69 |
165,19 |
170,25 |
-1,23 |
-1,23 |
-1,2 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) tăng - giảm trái chiều ở các ngân hàng khảo sát trong phiên giao dịch sáng nay. Theo đó, tỷ giá mua vào tăng tại 4 ngân hàng và giảm tại 3 ngân hàng, còn bán ra tăng tại 6 ngân hàng và giảm tại 2 ngân hàng.
Ngân hàng Sacombank niêm yết mức tỷ giá mua tiền mặt cao nhất là 15.987 VND/AUD. Bên cạnh đó, ngân hàng Eximbank đang có mức tỷ giá bán ra thấp nhất 16.380 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.807 |
15.966 |
16.481 |
28 |
27 |
29 |
Agribank |
15.883 |
15.947 |
16.426 |
265 |
266 |
270 |
VietinBank |
15.857 |
15.877 |
16.477 |
-81 |
-161 |
-11 |
BIDV |
15.852 |
15.948 |
16.431 |
8 |
8 |
9 |
Techcombank |
15.651 |
15.916 |
16.538 |
-10 |
-10 |
-4 |
NCB |
15.650 |
15.750 |
16.696 |
-204 |
-204 |
130 |
Eximbank |
15.930 |
15.978 |
16.380 |
12 |
12 |
12 |
Sacombank |
15.987 |
16.037 |
16.443 |
2 |
2 |
3 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) ghi nhận xu hướng tăng chiếm đa số tại các ngân hàng khảo sát. Theo ghi nhận, tỷ giá tại ngân hàng Agribank tăng hơn 300 đồng ở mỗi chiều giao dịch.
Tỷ giá cao nhất đang ở mức 29.867 VND/GBP tại chiều mua tiền mặt và tỷ giá thấp nhất đang ở mức 30.375 VND/GBP tại chiều bán ra. Theo đó, đây là hai mức tỷ giá đều được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
29.379 |
29.676 |
30.632 |
73 |
74 |
77 |
Agribank |
29.559 |
29.737 |
30.404 |
350 |
352 |
356 |
VietinBank |
29.590 |
29.600 |
30.770 |
-98 |
-138 |
72 |
BIDV |
29.451 |
29.628 |
30.747 |
23 |
22 |
26 |
Techcombank |
29.363 |
29.734 |
30.667 |
79 |
79 |
86 |
NCB |
29.791 |
29.911 |
30.595 |
71 |
71 |
69 |
Eximbank |
29.647 |
29.736 |
30.454 |
23 |
23 |
24 |
Sacombank |
29.867 |
29.917 |
30.375 |
-9 |
-9 |
-10 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) hôm nay biến động trái chiều sau khi được điều chỉnh tăng trong phiên giao dịch hôm qua. Khảo sát cho thấy, tỷ giá mua vào tăng tại 2 ngân hàng và giảm tại 2 ngân hàng.
BIDV hiện đang là ngân hàng triển khai tỷ giá mua tiền mặt cao nhất ở mức 16,55 VND/KRW. Mặt khác, Vietcombank là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 19,50 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16,00 |
17,78 |
19,50 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
Agribank |
- |
17,65 |
20,36 |
- |
0,1 |
0,12 |
VietinBank |
16,22 |
16,42 |
20,22 |
-0,49 |
-1,09 |
-0,09 |
BIDV |
16,55 |
18,29 |
19,82 |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
Techcombank |
- |
- |
22 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,58 |
16,58 |
20,64 |
-0,08 |
-0,08 |
-0,06 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng 6 đồng so với ngày hôm trước. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng tại 1 ngân hàng, giảm tại 1 ngân hàng và ổn định tại 3 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.242 VND/CNY. Ngoài ra, Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.346 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.242 |
3.275 |
3.381 |
6 |
6 |
6 |
VietinBank |
- |
3.230 |
3.370 |
- |
-31 |
-1 |
BIDV |
- |
3.252 |
3.360 |
- |
2 |
0 |
Techcombank |
- |
3.040 |
3.470 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.226 |
3.346 |
- |
0 |
0 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 23.330 VND/USD và 23.700 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.124,36 VND/EUR và 26.531,08 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.174,16 VND/SGD và 17.906,40 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.356,14 VND/CAD và 18.096,15 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 600,72 VND/THB và 693,11 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.