Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 12/6: Tiếp tục biến động không đồng nhất
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 13/6
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (12/6) ở chiều mua vào tăng tại 5 ngân hàng, giảm tại 2 ngân hàng và ổn định tại một ngân hàng. Đối với chiều bán ra, 4 ngân hàng có tỷ giá tăng, 3 ngân hàng có tỷ giá giảm và 1 ngân hàng có tỷ giá không đổi.
Sacombank hiện đang là ngân hàng có tỷ giá mua tiền mặt cao nhất ở mức 166,35 VND/JPY. Bên cạnh đó, Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 170,38 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
163,90 |
165,55 |
173,51 |
0,16 |
0,15 |
0,16 |
Agribank |
166,22 |
166,89 |
173,03 |
0 |
0 |
0 |
VietinBank |
165,03 |
165,03 |
172,98 |
0,77 |
0,62 |
-0,98 |
BIDV |
164,51 |
165,5 |
173,42 |
0,09 |
0,08 |
0,21 |
Techcombank |
161,7 |
164,88 |
174 |
-0,18 |
-0,18 |
-0,15 |
NCB |
165,07 |
166,27 |
171,90 |
-0,02 |
-0,02 |
-0,03 |
Eximbank |
165,86 |
166,36 |
170,38 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
Sacombank |
166,35 |
166,85 |
171,89 |
0,24 |
0,24 |
0,22 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) ghi nhận xu hướng tăng chiếm đa số tại các chiều giao dịch. Riêng ngân hàng Agribank đang có tỷ giá ổn định trong phiên giao dịch đầu tuần.
Tỷ giá mua tiền mặt tại ngân hàng Sacombank đang ở mức cao nhất là 15.626 VND/AUD. Mặt khác, tỷ giá bán ra tại ngân hàng Eximbank đang ở mức thấp nhất là 16.020 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.423 |
15.579 |
16.081 |
66 |
67 |
69 |
Agribank |
15.446 |
15.508 |
15.981 |
0 |
0 |
0 |
VietinBank |
15.577 |
15.677 |
16.127 |
75 |
155 |
05 |
BIDV |
15.489 |
15.582 |
16.068 |
63 |
63 |
79 |
Techcombank |
15.298 |
15.561 |
16.180 |
-23 |
-23 |
-22 |
NCB |
15.484 |
15.584 |
16.185 |
04 |
04 |
-11 |
Eximbank |
15.579 |
15.626 |
16.020 |
76 |
76 |
78 |
Sacombank |
15.626 |
15.676 |
16.080 |
78 |
78 |
77 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) đều tăng tại các ngân hàng khảo sát trong hôm nay. Theo đó, tỷ giá mua vào tăng mạnh hơn 100 đồng được ghi nhận tại ngân hàng VietinBank.
Ngân hàng Sacombank hiện đang giao dịch với tỷ giá mua tiền mặt cao nhất và tỷ giá bán ra thấp nhất - tương ứng với mức 29.311 VND/GBP và 29.817 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
28.767 |
29.058 |
29.994 |
61 |
62 |
64 |
Agribank |
28.968 |
29.143 |
29.803 |
0 |
0 |
0 |
VietinBank |
29.126 |
29.176 |
30.136 |
177 |
217 |
7 |
BIDV |
28.883 |
29.057 |
30.178 |
50 |
50 |
68 |
Techcombank |
28.726 |
29.094 |
30.018 |
-45 |
-46 |
-47 |
NCB |
29.146 |
29.266 |
29.936 |
-14 |
-14 |
-17 |
Eximbank |
29.075 |
29.162 |
29.867 |
81 |
81 |
83 |
Sacombank |
29.311 |
29.361 |
29.817 |
80 |
80 |
80 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) tăng tại 3 ngân hàng và giảm tại một ngân hàng ở chiều mua vào. Bên cạnh đó, tỷ giá được điều chỉnh tăng tại 2 ngân hàng, giảm tại 2 ngân hàng và ổn định tại 2 ngân hàng.
Hình thức giao dịch mua tiền mặt đang có tỷ giá cao nhất tại ngân hàng BIDV với mức 16,28 VND/KRW. Ngoài ra, hình thức bán ra có tỷ giá thấp nhất tại ngân hàng Vietcombank với mức 19,16 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,73 |
17,48 |
19,16 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
Agribank |
- |
17,32 |
19,97 |
- |
0 |
0 |
VietinBank |
16,38 |
17,18 |
19,98 |
0,35 |
0,95 |
-0,05 |
BIDV |
16,28 |
17,98 |
19,5 |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
Techcombank |
- |
- |
22 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,37 |
16,37 |
20,39 |
-0,04 |
-0,04 |
-0,06 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, giảm nhẹ 1 đồng so với ngày thứ Bảy tuần trước. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ giảm tại 2 ngân hàng và ổn định tại 3 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.226 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.352 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.226 |
3.258 |
3.364 |
-1 |
-1 |
-1 |
VietinBank |
- |
3.253 |
3.363 |
- |
30 |
0 |
BIDV |
- |
3.240 |
3.352 |
- |
-5 |
-1 |
Techcombank |
- |
3.040 |
3.470 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.256 |
3.378 |
- |
0 |
0 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 23.280 VND/USD và 23.650 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 24.579,07 VND/EUR và 25.955,36 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.027,96 VND/SGD và 17.754,03 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.153,05 VND/CAD và 17.884,46 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 599,27 VND/THB và 691,44 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.