Tỷ giá ngoại tệ giảm trở lại trong phiên ngày 30/7
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (30/7) đồng loạt giảm tại hầu hết các ngân hàng được khảo sát. Riêng ngân hàng Vietinbank điều chỉnh tăng tỷ giá ở chiều bán ra nhưng chiều mua vào vẫn giữ nguyên như giá cập nhật ngày hôm qua.
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ ngày 31/7, yen Nhật đảo chiều tăng, đô la Úc tiếp tục giảm 31/07/2024 - 10:19
Tỷ giá mua tiền mặt tại ngân hàng Sacombank được ghi nhận ở mức cao nhất, đạt 155,54 VND/JPY. Bên cạnh đó, tỷ giá bán ra tại ngân hàng Eximbank hiện đang ở mức thấp nhất, đạt 160,01 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
159,32 |
160,93 |
168,62 |
-0,36 |
-0,36 |
-0,39 |
Agribank |
160,41 |
161,05 |
168,50 |
-0,23 |
-0,24 |
-0,25 |
VietinBank |
160,04 |
161,01 |
169,16 |
-0,39 |
0,28 |
0,98 |
BIDV |
160,63 |
160,63 |
168,58 |
0,75 |
-0,22 |
-0,43 |
Techcombank |
157,36 |
161,52 |
169,8 |
-0,81 |
-0,82 |
-0,94 |
NCB |
159,35 |
160,55 |
168,42 |
-0,85 |
-0,85 |
-0,85 |
Eximbank |
161,43 |
161,91 |
166,46 |
-0,45 |
-0,46 |
-0,5 |
Sacombank |
161,91 |
162,41 |
166,93 |
-0,72 |
-0,72 |
-0,71 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) tại các ngân hàng cùng quay đầu giảm trong phiên giao dịch sáng nay. Ở chiều bán ra, tỷ giá giảm mạnh nhất 109 đồng được ghi nhận tại ngân hàng BIDV.
Ngân hàng Sacombank hiện đang có tỷ giá mua tiền mặt cao nhất với mức 16.322 VND/AUD. Trong khi đó, ngân hàng Vietcombank đang có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 16.807 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16.122 |
16.285 |
16.807 |
-70 |
-71 |
-74 |
Agribank |
16.252 |
16.317 |
16.810 |
-62 |
-63 |
-64 |
VietinBank |
16.296 |
16.395 |
16.904 |
-62 |
-63 |
-4 |
BIDV |
16.294 |
16.394 |
16.844 |
-47 |
-46 |
-109 |
Techcombank |
16.015 |
16.282 |
16.932 |
-65 |
-64 |
-64 |
NCB |
16.158 |
16.258 |
16.967 |
-49 |
-49 |
-52 |
Eximbank |
16.270 |
16.319 |
16.812 |
-54 |
-54 |
-58 |
Sacombank |
16.322 |
16.372 |
16.882 |
-88 |
-88 |
-83 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở hai chiều mua vào và bán ra đồng loạt đảo chiều giảm mạnh tại các ngân hàng trong phiên giao dịch sáng nay. Trong đó, VietinBank là ngân hàng điều chỉnh giảm mạnh nhất ở chiều mua vào, với tỷ giá giảm 252 đồng.
Tỷ giá cao nhất ở chiều mua tiền mặt và thấp nhất ở chiều bán ra cùng ghi nhận tại ngân hàng Sacombank, tương ứng với mức 32.200 VND/GBP và 32.903 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
31.658 |
31.978 |
33.004 |
-108 |
-109 |
-112 |
Agribank |
31.845 |
32.037 |
33.005 |
-90 |
-91 |
-92 |
VietinBank |
31.943 |
32.135 |
33.194 |
-252 |
-110 |
-11 |
BIDV |
32.088 |
32.138 |
33.098 |
103 |
-40 |
-151 |
Techcombank |
31.677 |
32.058 |
33.023 |
-120 |
-120 |
-140 |
NCB |
32.021 |
32.141 |
32.975 |
-98 |
-98 |
-87 |
Eximbank |
32.035 |
32.099 |
32.936 |
-101 |
-101 |
-108 |
Sacombank |
32.200 |
32.250 |
32.903 |
-140 |
-140 |
-147 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) phần lớn điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Ghi nhận ở chiều bán ra, tỷ giá giảm tại 4 ngân hàng, tăng tại 1 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
BIDV hiện là ngân hàng đang có tỷ giá đạt mức cao nhất ở chiều mua tiền mặt - 16,6 VND/KRW. Mặt khác, VietinBank là ngân hàng có tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra - 19 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,8 |
17,55 |
19,14 |
-0,03 |
-0,04 |
-0,05 |
Agribank |
- |
17,5 |
19,11 |
- |
-0,04 |
-0,04 |
VietinBank |
16,01 |
17,69 |
19 |
-1,28 |
0,00 |
-0,29 |
BIDV |
16,6 |
17,4 |
20,2 |
0,60 |
- |
1,21 |
Techcombank |
- |
- |
19,4 |
- |
- |
0,00 |
NCB |
14,26 |
16,26 |
20,77 |
-0,05 |
-0,05 |
-0,05 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, giảm 8 đồng so với sáng qua. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng tại 1 ngân hàng, giảm tại 3 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.411 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.551 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.411 |
3.445 |
3.556 |
-8 |
-8 |
-9 |
VietinBank |
- |
3.450 |
3.576 |
- |
-1 |
15 |
BIDV |
- |
3.441 |
3.551 |
- |
-15 |
-33 |
Techcombank |
- |
3.358 |
3.600 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.422 |
3.564 |
- |
-1 |
-2 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.090 VND/USD và 25.460 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.650,02 VND/EUR và 28.111,47 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.350,37 VND/SGD và 19.130,51 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.791,29 VND/CAD và 18.547,65 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 621,15 VND/THB và 716,60 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.