Tỷ giá ngoại tệ tại các ngân hàng tăng trong phiên đầu tuần 29/7
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (29/7) biến động trái chiều nhưng xu hướng tăng chiếm đa số tại các ngân hàng được khảo. Theo đó, tỷ giá mua - bán ghi nhận tăng tại 6 ngân hàng và giảm tại 2 ngân hàng.
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ giảm trở lại trong phiên ngày 30/7 30/07/2024 - 11:02
Ở chiều mua vào, tỷ giá cao nhất với mức ghi nhận là 158,06 VND/JPY - tại ngân hàng Sacombank. Tại chiều bán ra, tỷ giá thấp nhất với mức là 162,39 VND/JPY - tại ngân hàng Eximbank.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
159,68 |
161,29 |
169,01 |
0,37 |
0,37 |
0,40 |
Agribank |
160,64 |
161,29 |
168,75 |
0,23 |
0,24 |
0,26 |
VietinBank |
160,43 |
160,73 |
168,18 |
-0,01 |
0,14 |
-1,96 |
BIDV |
159,88 |
160,85 |
169,01 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
Techcombank |
158,17 |
162,34 |
170,74 |
0,31 |
0,31 |
0,33 |
NCB |
160,2 |
161,4 |
169,27 |
0,47 |
0,47 |
0,48 |
Eximbank |
161,88 |
162,37 |
166,96 |
-0,05 |
-0,05 |
-0,02 |
Sacombank |
162,63 |
163,13 |
167,64 |
0,45 |
0,45 |
0,45 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) ghi nhận tăng 2 - 182 đồng tại tất cả các ngân hàng khảo sát trong sáng nay. Theo khảo sát, VietinBank là ngân hàng duy nhất tăng mạnh tỷ giá ở chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản, với mức tăng trên 100 đồng.
Sacombank hiện đang là ngân hàng đang có tỷ giá mua vào cao nhất - 16.410 VND/AUD. Ngoài ra, Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất - 16.870 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16.192 |
16.356 |
16.881 |
60 |
61 |
64 |
Agribank |
16.314 |
16.380 |
16.874 |
43 |
44 |
44 |
VietinBank |
16.358 |
16.458 |
16.908 |
102 |
182 |
32 |
BIDV |
16.341 |
16.440 |
16.953 |
2 |
2 |
2 |
Techcombank |
16.080 |
16.346 |
16.996 |
41 |
40 |
41 |
NCB |
16.207 |
16.307 |
17.019 |
34 |
34 |
37 |
Eximbank |
16.324 |
16.373 |
16.870 |
54 |
54 |
58 |
Sacombank |
16.410 |
16.460 |
16.965 |
29 |
29 |
29 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) hôm nay bật tăng tại nhiều ngân hàng sau khi điều chỉnh tăng giảm không đồng nhất vào phiên cuối tuần qua. Trong đó, ngân hàng VietinBank điều chỉnh tăng mạnh tỷ giá chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản.
Hiện tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào được niêm yết ở mức 32.340 VND/GBP và tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra được ấn định tại mức 33.044 VND/GBP, lần lượt ghi nhận tại ngân hàng Sacombank và Eximbank.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
31.766 |
32.087 |
33.116 |
76 |
73 |
74 |
Agribank |
31.935 |
32.128 |
33.097 |
57 |
58 |
58 |
VietinBank |
32.195 |
32.245 |
33.205 |
171 |
211 |
1 |
BIDV |
31.985 |
32.178 |
33.249 |
4 |
4 |
4 |
Techcombank |
31.797 |
32.178 |
33.163 |
22 |
22 |
30 |
NCB |
32.119 |
32.239 |
33.062 |
56 |
56 |
56 |
Eximbank |
32.136 |
32.200 |
33.044 |
88 |
88 |
95 |
Sacombank |
32.340 |
32.390 |
33.050 |
45 |
45 |
45 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ghi nhận tăng trở lại tại đa số các ngân hàng trong phiên giao dịch hôm nay. Trong đó, tỷ giá ở chiều bán ra tăng tại 4 ngân hàng, giảm tại 1 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Ngân hàng Vietinbank được ghi nhận với mức tỷ giá mua vào cao nhất đạt 17,29 VND/KRW. Bên cạnh đó, ngân hàng BIDV với mức tỷ giá bán ra thấp nhất là 18,99 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,83 |
17,59 |
19,19 |
0,04 |
0,05 |
0,06 |
Agribank |
- |
17,54 |
19,15 |
- |
0,03 |
0,04 |
VietinBank |
17,29 |
17,69 |
19,29 |
1,21 |
1,41 |
-0,79 |
BIDV |
16 |
17,67 |
18,99 |
0,01 |
- |
0,01 |
Techcombank |
- |
- |
19,4 |
- |
- |
0,00 |
NCB |
14,31 |
16,31 |
20,82 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, giảm 7 đồng so với phiên cuối tuần qua. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng tại 2 ngân hàng, giảm tại 1 ngân hàng và ổn định tại 2 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.419 VND/CNY. Ngoài ra, VietinBank là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.561 VND/CNY.
Tỷ giá Vietcombank |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.419 |
3.453 |
3.565 |
-7 |
-8 |
-8 |
VietinBank |
- |
3.451 |
3.561 |
- |
30 |
0 |
BIDV |
- |
3.456 |
3.584 |
- |
1 |
1 |
Techcombank |
- |
3.358 |
3.600 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.423 |
3.566 |
- |
6 |
7 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.094 VND/USD và 25.464 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.787,37 VND/EUR và 28.256,31 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.386,32 VND/SGD và 19.167,96 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.850,13 VND/CAD và 18.608,97 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 622,97 VND/THB và 718,70 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.