|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 4/10: Tăng giá nhiều ngoại tệ

09:40 | 04/10/2022
Chia sẻ
Cập nhật tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay có thể thấy nhiều ngoại tệ được điều chỉnh tăng giá so với hôm qua như: USD, euro, bảng Anh, nhân dân tệ, đô la Úc, yen Nhật…

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang thực hiện giao dịch mua - bán 20 loại tiền tệ quốc tế. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ chủ chốt như: Euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, đô la Úc…

Khảo sát vào lúc 9h20 hôm nay ngày 4/10: Có hai đồng tiền tệ được điều chỉnh giảm giá tại Vietcombank là franc Thụy Sĩ và ringgit Malaysia.

Mặt khác, đa số các ngoại tệ đang giao dịch tại ngân hàng này tăng giá so với ghi nhận vào sáng hôm qua, có thể kể đến như: USD, euro, bảng Anh, nhân dân tệ, đô la Úc, yen Nhật, đô la Singapore, baht Thái…

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số đồng ngoại tệ:

Tỷ giá đô la Mỹ (USD) ở mỗi chiều mua - bán lần lượt là 23.720 VND/USD - 24.030 VND/USD, tăng thêm 20 đồng ở cả hai chiều giao dịch.

Tỷ giá euro (EUR) tăng giá so với sáng qua, ở chiều mua vào là 22.864,83 VND/EUR tăng 77,30 đồng - giá bán ra là 24.144,42 VND/EUR tăng 81,59 đồng.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) bật tăng mạnh trong phiên giao dịch sáng nay, giá mua - bán lần lượt là 26.379,63 VND/GBP - 27.503,66 VND/GBP, tương ứng tăng 496,55 đồng và 517,67 đồng ở mỗi chiều giao dịch.

Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) quay đầu tăng nhẹ, theo đó giá mua - bán nhân dân tệ là 3.289,14 VND/CNY - 3.429,81 VND/CNY, lần lượt tăng 2,75 đồng và 2,87 đồng so với hôm qua.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) tăng thêm 0,22 đồng - 0,23 đồng ở hai chiều mua - bán, giá giao dịch tương ứng là 160,63 VND/JPY - 170,05 VND/JPY.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào là 14,41 VND/KRW - ở chiều bán ra là 17,55 VND/KRW, tăng 0,13 đồng và 0,16 đồng lần lượt ở mỗi chiều.

Tỷ giá đô la Úc (AUD) quay đầu tăng mạnh, ở chiều mua vào là 15.134,60 VND/AUD và ở chiều bán ra là 15.779,48 VND/AUD, tăng thêm 194,09 đồng và 202,34 đồng so với hôm qua.

Tỷ giá baht Thái (THB) được điều chỉnh tăng nhẹ lên mức 557,55 VND/THB (mua vào) và 643,28 VND/THB (bán ra), tương ứng tăng thêm 0,47 đồng và 0,53 đồng.

Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Úc

AUD

15.134,60

15.287,47

15.779,48

194,09

196,05

202,34

Đô la Canada

CAD

17.075,22

17.247,70

17.802,80

214,63

216,80

223,76

Franc Thụy Sĩ

CHF

23.453,28

23.690,18

24.452,62

-144,37

-145,83

-150,55

Nhân dân tệ

CNY

3.289,14

3.322,37

3.429,81

2,75

2,79

2,87

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.097,85

3.216,80

-

10,14

10,53

Euro

EUR

22.864,83

23.095,79

24.144,42

77,30

78,08

81,59

Bảng Anh

GBP

26.379,63

26.646,09

27.503,66

496,55

501,56

517,67

Đô la Hồng Kông

HKD

2.965,91

2.995,87

3.092,28

2,45

2,48

2,54

Rupee Ấn Độ

INR

-

292,33

304,05

-

0,31

0,32

Yen Nhật

JPY

160,63

162,25

170,05

0,22

0,21

0,23

Won Hàn Quốc

KRW

14,41

16,01

17,55

0,13

0,15

0,16

Dinar Kuwait

KWD

-

76.945,59

80.029,72

-

138,89

144,35

Ringgit Malaysia

MYR

-

5.089,07

5.200,58

-

-2,32

-2,38

Krone Na Uy

NOK

-

2.197,70

2.291,23

-

44,59

46,48

Rúp Nga

RUB

-

357,87

484,99

-

7,84

10,63

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.339,10

6.593,19

-

3,62

3,76

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.123,46

2.213,83

-

14,87

15,50

Đô la Singapore

SGD

16.269,79

16.434,13

16.963,04

63,46

64,10

66,14

Baht Thái

THB

557,55

619,50

643,28

0,47

0,52

0,53

Đô la Mỹ

USD

23.720

23.750

24.030

20

20

20

Nguồn: Vietcombank.

Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).

Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết. 

Ngọc Mai