|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 27/8: Duy trì ổn định tỷ giá các ngoại tệ

09:51 | 27/08/2022
Chia sẻ
Cập nhật tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank: Tỷ giá của tất cả các loại ngoại tệ đang giao dịch tại VCB được giữ nguyên không đổi so với ghi nhận vào phiên sáng qua.

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang thực hiện giao dịch mua - bán 20 loại tiền tệ quốc tế. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ chủ chốt như: Euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, đô la Úc…

Khảo sát vào lúc 9h30 hôm nay ngày 27/8: Tất cả các loại tiền tệ đang được giao dịch tại Vietcombank bao gồm USD, euro, bảng Anh, yen Nhật, nhân dân tệ, won Hàn Quốc cùng nhiều ngoại tệ khác đều có tỷ giá mua - bán không đổi so với ghi nhận tại phiên giao dịch sáng qua.

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số ngoại tệ chủ chốt:

Tỷ giá đô la Mỹ (USD) duy trì giá mua - bán ở mức 23.260 VND/USD - 23.570 VND/USD.

Tỷ giá euro (EUR) có giá mua vào là 22.746,08 VND/EUR - giá bán ra là 24.019,82 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) ghi nhận giá mua vào - bán ra niêm yết là 26.973,87 VND/GBP -28.124,15 VND/GBP.

Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) được giao dịch mua - bán với tỷ giá là 3.350,97 VND/CNY - 3.494,40 VND/CNY.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) trong sáng nay có giá mua vào và bán ra ghi nhận được là 166,72 VND/JPY - 176,50 VND/JPY. 

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) đang được giao dịch mua - bán ở mức 15,14 VND/KRW - 18,45 VND/KRW.

Tỷ giá đô la Úc (AUD) tại VCB sáng nay duy trì giá mua vào là 15.883,90 VND/AUD và giá bán ra là 16.561,26 VND/AUD.

Tỷ giá baht Thái (THB) được giữ ổn định với giá mua vào là 577,47 VND/THB - giá bán ra là 666,29 VND/THB.

Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay Tăng/giảm so với ngày trước đó
Mua
Bán
Mua
Bán
Tên ngoại tệ Mã NT Tiền mặt Chuyển khoản Tiền mặt Chuyển khoản
Đô la Úc AUD 15.883,90 16.044,35 16.561,26 0,00 0,00 0,00
Đô la Canada CAD 17.637,42 17.815,57 18.389,55 0,00 0,00 0,00
Franc Thụy Sĩ CHF 23.691,01 23.930,32 24.701,29 0,00 0,00 0,00
Nhân dân tệ CNY 3.350,97 3.384,82 3.494,40 0,00 0,00 0,00
Krone Đan Mạch DKK - 3.081,63 3.200,06 - 0,00 0,00
Euro EUR 22.746,08 22.975,84 24.019,82 0,00 0,00 0,00
Bảng Anh GBP 26.973,87 27.246,34 28.124,15 0,00 0,00 0,00
Đô la Hồng Kông HKD 2.910,12 2.939,52 3.034,22 0,00 0,00 0,00
Rupee Ấn Độ INR - 292,49 304,22 - 0,00 0,00
Yen Nhật JPY 166,72 168,40 176,50 0,00 0,00 0,00
Won Hàn Quốc KRW 15,18 16,86 18,49 0,00 0,00 0,00
Dinar Kuwait KWD - 76.002,84 79.051,78 - 0,00 0,00
Ringgit Malaysia MYR - 5.184,12 5.297,89 - 0,00 0,00
Krone Na Uy NOK - 2.374,48 2.475,62 - 0,00 0,00
Rúp Nga RUB - 342,85 464,64 - 0,00 0,00
Riyal Ả Rập Xê Út SAR - 6.220,25 6.469,79 - 0,00 0,00
Krona Thụy Điển SEK - 2.166,68 2.258,97 - 0,00 0,00
Đô la Singapore SGD 16.432,82 16.598,80 17.133,58 0,00 0,00 0,00
Baht Thái THB 577,47 641,63 666,29 0,00 0,00 0,00
Đô la Mỹ USD 23.260 23.290 23.570 0,00 0,00 0,00

Nguồn: Vietcombank.

Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF),  đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).

Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.

Ngọc Mai

Đề xuất ưu đãi thuế tiêu thụ đặc biệt cho xe ô tô hybrid, không áp thuế với điều hoà
Đại biểu Nguyễn Văn Mạnh đề xuất, bổ sung quy định dòng xe điện hybid không có sạc ngoài được hưởng ưu đãi thuế suất thuế TTĐB với mức thuế suất bằng 70% mức thuế suất của dòng xe xăng dầu.