|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 26/8: USD, euro, bảng Anh giảm giá

10:01 | 26/08/2022
Chia sẻ
Cập nhật tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank: Sáng nay, có một số ngoại tệ mạnh được điều chỉnh giảm giá như USD, euro, bảng Anh, đô la Canada, đô la Hồng Kông…

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang thực hiện giao dịch mua - bán 20 loại tiền tệ quốc tế. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ chủ chốt như: Euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, đô la Úc…

Khảo sát vào lúc 9h30 hôm nay ngày 26/8: Đồng đô la Mỹ cùng với 8 ngoại tệ khác được điều chỉnh giảm giá so với hôm qua, trong đó gồm có: Đô la Canada, Krone Đan Mạch, Euro, Bảng Anh, Đô la Hồng Kông, Rupee Ấn Độ, Riyal Ả Rập Xê Út, Krona Thụy Điển.

Bên cạnh đó cũng có nhiều đồng tiền tệ khác tăng giá tại ngân hàng VCB như: Đô la Úc, franc Thụy Sĩ, nhân dân tệ, yen Nhật, won Hàn Quốc, rúp Nga, đô la Singapore, baht Thái…

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số ngoại tệ chủ chốt:

Tỷ giá đô la Mỹ (USD) quay đầu giảm 20 đồng ở mỗi chiều giao dịch, theo đó giá mua - bán ở mức 23.260 VND/USD - 23.570 VND/USD.

Tỷ giá euro (EUR) quay đầu giảm giá, VCB mua vào với giá 22.746,08 VND/EUR - bán ra 24.019,82 VND/EUR, giảm lần lượt 58,27 đồng và 61,50 đồng ở mỗi chiều.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) giảm nhẹ so với hôm qua, giá mua vào - bán ra hiện được niêm yết là 26.973,87 VND/GBP -28.124,15 VND/GBP, giảm lần lượt 2,49 đồng và 2,54 đồng.

Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) quay đầu tăng giá, theo đó giá mua vào là 3.350,97 VND/CNY - giá bán ra là 3.494,40 VND/CNY, tăng 2,22 đồng và 2,33 đồng so với hôm qua.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) tiếp tục được Vietcombank điều chỉnh tăng giá. Giá mua vào và bán ra ghi nhận được là 166,72 VND/JPY - 176,50 VND/JPY. Tăng lần lượt  0,14 đồng và 0,15 đồng ở mỗi chiều giao dịch.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) cùng tăng thêm 0,04 đồng ở cả hai chiều giao dịch, tỷ giá mua - bán ngày hôm nay là 15,14 VND/KRW - 18,45 VND/KRW.

Tỷ giá đô la Úc (AUD) tại VCB sáng nay tiếp tục tăng, có giá mua vào là 15.883,90 VND/AUD tăng 66,39 đồng và giá bán ra là 16.561,26 VND/AUD, tăng 69,25 đồng.

Tỷ giá baht Thái (THB) tiếp tục tăng trong phiên giao dịch sáng nay, giá mua vào là 577,47 VND/THB - giá bán ra là 666,29 VND/THB, tăng nhẹ 0,63 đồng và 0,73 đồng so với hôm qua.

Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Úc

AUD

15.883,90

16.044,35

16.561,26

66,39

67,07

69,25

Đô la Canada

CAD

17.637,42

17.815,57

18.389,55

-0,08

-0,08

-0,05

Franc Thụy Sĩ

CHF

23.691,01

23.930,32

24.701,29

26,41

26,68

27,57

Nhân dân tệ

CNY

3.350,97

3.384,82

3.494,40

2,22

2,25

2,33

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.081,63

3.200,06

-

-7,98

-8,28

Euro

EUR

22.746,08

22.975,84

24.019,82

-58,27

-58,86

-61,50

Bảng Anh

GBP

26.973,87

27.246,34

28.124,15

-2,49

-2,50

-2,54

Đô la Hồng Kông

HKD

2.910,12

2.939,52

3.034,22

-2,71

-2,73

-2,82

Rupee Ấn Độ

INR

-

292,49

304,22

-

-0,65

-0,68

Yen Nhật

JPY

166,72

168,40

176,50

0,14

0,14

0,15

Won Hàn Quốc

KRW

15,18

16,86

18,49

0,04

0,04

0,04

Dinar Kuwait

KWD

-

76.002,84

79.051,78

-

9,23

9,71

Ringgit Malaysia

MYR

-

5.184,12

5.297,89

-

7,15

7,31

Krone Na Uy

NOK

-

2.374,48

2.475,62

-

2,73

2,85

Rúp Nga

RUB

-

342,85

464,64

-

2,15

2,90

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.220,25

6.469,79

-

-2,83

-2,93

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.166,68

2.258,97

-

-0,95

-0,99

Đô la Singapore

SGD

16.432,82

16.598,80

17.133,58

22,58

22,80

23,56

Baht Thái

THB

577,47

641,63

666,29

0,63

0,70

0,73

Đô la Mỹ

USD

23.260

23.290

23.570

-20

-20

-20

Nguồn: Vietcombank.

Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF),  đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).

Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết. 

Ngọc Mai