Tỷ giá ngân hàng Vietcombank mới nhất tháng 2/2020
Tỷ giá ngân hàng Vietcombank mới nhất ngày 29/2/2020 (Sở giao dịch)
Mã ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 14.880,99 | 15.031,30 | 15.348,16 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16.940,70 | 17.111,82 | 17.472,55 |
CHF | SWISS FRANCE | 23.615,43 | 23.853,97 | 24.356,82 |
CNY | YUAN RENMINBI | 3.258,54 | 3.291,45 | 3.360,84 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3.367,66 | 3.494,12 |
EUR | EURO | 25.103,69 | 25.357,26 | 26.250,70 |
GBP | BRITISH POUND | 29.454,63 | 29.752,15 | 30.077,04 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2.929,99 | 2.959,59 | 3.003,90 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 321,70 | 334,33 |
JPY | JAPANESE YEN | 206,67 | 208,76 | 216,11 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | 16,63 | 18,48 | 20,25 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 75.813,06 | 78.787,65 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5.460,59 | 5.575,70 |
NOK | NORWEGIAN KRONE | - | 2.413,73 | 2.514,41 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 344,23 | 383,57 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 6.179,50 | 6.421,96 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2.355,63 | 2.444,09 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 16.396,88 | 16.562,51 | 16.776,89 |
THB | THAI BAHT | 647,37 | 719,30 | 752,31 |
USD | US DOLLAR | 23.140,00 | 23.170,00 | 23.310,00 |
Nguồn: Website Vietcombank
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) với tiền thân là Cục Ngoại hối (trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam) được thành lập và chính thức đi vào hoạt động ngày 1/4/1963.
Với thế mạnh về chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại, Vietcombank được biết đến như một trong những ngân hàng có dịch vụ kinh doanh ngoại tệ, công vụ phái sinh, dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử và tài trợ thương mại hàng đầu tại Việt Nam…
Hiện nay, Sở Giao dịch Vietcombank thực hiện giao dịch mua bán ngoại tệ đối với 20 loại tiền tệ gồm: USD, Euro, bảng Anh (GBP), dollar Australia (AUD), dollar Canada (CAD), yen Nhật (JPY), franc Thuỵ Sỹ (CHF), dollar Singapore (SGD), Won Hàn Quốc (KRW), dollar HongKong (HKD), Rupee Ấn Độ,...
Trong đó, 7 loại tiền tệ chỉ giao dịch qua mua - bán chuyển khoản gồm: Krone Đan Mạch (DKK), Rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), Ringit Malaysian (MYR), Kroner Na Uy (NOK), Rup Nga (RUB) và Krona Thụy Điển (SEK).
Vietcombank hiện có hơn 560 chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị thành viên trong và ngoài nước.
Ngoài ra, ngân hàng còn có riêng một công ty về kinh doanh kiều hối cùng với 3 công ty con ở nước ngoài (Công ty Vinafico Hongkong, Công ty chuyển tiền Vietcombank tại Mỹ, Ngân hàng con tại Lào); 1 Văn phòng đại diện tại Singapore, 1 Văn phòng đại diện tại Mỹ.
Năm 2019, lợi nhuận trước thuế của Vietcombank đạt 22.717 tỉ đồng, tăng 26% so với năm 2018, đạt 114% kế hoạch năm. Lợi nhuận trước thuế hợp nhất đạt 23.155 tỉ đồng, đạt 115,8% kế hoạch.
Tính đến 31/12/2019, tổng tài sản của Vietcombank đạt hơn 1,22 triệu tỉ đồng, tăng 14% trong đó cho vay khách hàng tăng 16,3% đạt 734.707 tỉ đồng. Số dư tiền gửi khách hàng tăng 15,8% so với cuối năm trước.