[Cập nhật] Tỷ giá ngân hàng Agribank mới nhất ngày 30/11/2019
Ảnh: Agribank.
Bảng Tỷ giá ngân hàng Agribank mới nhất ngày 30/11/2019
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | 23,137.00 | 23,147.00 | 23,247.00 |
EUR | 25,312.00 | 25,374.00 | 25,704.00 |
GBP | 29,610.00 | 29,789.00 | 30,094.00 |
HKD | 2,923.00 | 2,935.00 | 2,987.00 |
CHF | 22,973.00 | 23,065.00 | 23,358.00 |
JPY | 209.17 | 210.51 | 212.97 |
AUD | 15,505.00 | 15,567.00 | 15,803.00 |
SGD | 16,797.00 | 16,865.00 | 17,068.00 |
THB | 742.00 | 745.00 | 786.00 |
CAD | 17,280.00 | 17,350.00 | 17,547.00 |
NZD | 14,735.00 | 15,015.00 | |
KRW | 18.91 | 20.50 |
Nguồn: Agribank
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) là một trong bốn ngân hàng thương mại nhà nước, có 100% vốn nhà nước.
9 tháng đầu năm ghi nhận lợi nhuận trước thuế đạt 9.700 tỉ đồng, bằng 88% kế hoạch năm (11.000 tỉ đồng).
Đến 30/9/2019, tổng tài sản Agribank đạt gần 1,4 triệu tỉ đồng; nguồn vốn huy động đạt 1,28 triệu tỉ đồng; qui mô tín dụng và đầu tư đạt trên 1,12 triệu tỉ đồng.
Trong đó, dư nợ cho vay khách hàng pháp nhân đạt 311.582 tỉ đồng, chiếm 29,5%, tăng 4,4% so với đầu năm; dư nợ cho vay khách hàng cá nhân đạt 745.309 tỉ đồng, chiếm 70,5% và tăng 5,5% so với đầu năm.
Hiện Agribank phục vụ khách hàng có nhu cầu bán ngoại tệ với thủ tục khá đơn giản và tỷ giá ngân hàng cạnh tranh.
Ngân hàng đang thực hiện giao dịch mua bán ngoại tệ (cả tiền mặt và chuyển khoản) với các loại tiền của các quốc gia bao gồm: USD, Euro, bảng Anh (GBP), dollar Australia (AUD), dollar Hong Kong (KHD), yen Nhật (JPY), franc Thụy Sỹ (CHF), dollar Singapore (SGD), bath Thái Lan (THB), dollar New Zealand (NZD) và Hàn Quốc (KRW).