[Cập nhật] Tỷ giá ngân hàng Agribank mới nhất ngày 31/12/2019
Bảng Tỷ giá ngân hàng Agribank mới nhất ngày 31/12/2019
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | 23,110.00 | 23,120.00 | 23,220.00 |
EUR | 25,693.00 | 25,756.00 | 26,087.00 |
GBP | 30,015.00 | 30,196.00 | 30,503.00 |
HKD | 2,934.00 | 2,946.00 | 2,998.00 |
CHF | 23,528.00 | 23,623.00 | 23,927.00 |
JPY | 209.18 | 210.52 | 212.98 |
AUD | 15,990.00 | 16,054.00 | 16,292.00 |
SGD | 16,958.00 | 17,026.00 | 17,232.00 |
THB | 742.00 | 745.00 | 787.00 |
CAD | 17,532.00 | 17,603.00 | 17,805.00 |
NZD | 15,391.00 | 15,674.00 | |
KRW | 19.20 | 20.84 |
Nguồn: Agribank
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) là một trong bốn ngân hàng thương mại nhà nước, có 100% vốn nhà nước.
Tính đến nay, tổng tài sản của Agribank đã đạt 1,4 triệu tỉ đồng, nguồn vốn huy động đạt 1,29 triệu tỉ đồng. Dư nợ cho vay nền kinh tế của ngân hàng đạt hơn 1,05 triệu tỉ đồng, trong đó tỉ lệ cho vay nông nghiệp nông thôn đạt 68,3% tương đương với 722.039 tỉ đồng.
Trong 10 tháng đầu năm 2019, lợi nhuận của Agribank đạt trên 10.350 tỉ đồng. So với kế hoạch lợi nhuận 10.000 tỉ đồng thì ngân hàng đã vượt 3,5% kế hoạch.
Hiện Agribank phục vụ khách hàng có nhu cầu bán ngoại tệ với thủ tục khá đơn giản và tỷ giá ngân hàng cạnh tranh.
Ngân hàng đang thực hiện giao dịch mua bán ngoại tệ (cả tiền mặt và chuyển khoản) với các loại tiền của các quốc gia bao gồm: USD, Euro, bảng Anh (GBP), dollar Australia (AUD), dollar Hong Kong (KHD), yen Nhật (JPY), franc Thụy Sỹ (CHF), dollar Singapore (SGD), bath Thái Lan (THB), dollar New Zealand (NZD) và Hàn Quốc (KRW).