[Cập nhật] Tỷ giá ngân hàng VietinBank mới nhất ngày 31/10/2019
Bảng Tỷ giá ngân hàng VietinBank mới nhất ngày 31/10/2019
Ngoại tệ | Tỷ giá trung tâm | Tỷ giá mua | Tỷ giá bán | |
Tiền mặt & Séc | Chuyển khoản | |||
AUD | - | 15.794 | 15.924 | 16.394 |
CAD | - | 17.383 | 17.499 | 17.970 |
CHF | - | 23.187 | 23.338 | 23.671 |
CNY | - | - | 3.258 | 3.318 |
DKK | - | - | 3.417 | 3.547 |
EUR | - | #25.667 | 25.692 | 26.502 |
- | &25.657 | - | - | |
GBP | - | 29.576 | 29.796 | 30.216 |
HKD | - | 2.915 | 2.920 | 3.035 |
JPY | - | 210,31 | 210,81 | 216,31 |
KRW | - | 18,17 | 18,97 | 21,77 |
LAK | - | - | 2,42 | 2,87 |
NOK | - | - | 2.489 | 2.569 |
NZD | - | 14.673 | 14.756 | 15.043 |
SEK | - | - | 2.382 | 2.432 |
SGD | - | 16.799 | 16.899 | 17.399 |
THB | - | 715,60 | 759,94 | 783,60 |
USD | 23.145 | #23.125 | 23.135 | 23.255 |
(Nguồn: VietinBank)
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) được biết đến là một trong những ngân hàng thương mại hàng có qui mô hoạt động lớn nhất tại Việt Nam.VietinBank có hệ thống mạng lưới hoạt động gồm 148 chi nhánh, 7 công ty thành viên, hơn 1.000 phòng giao dịch trên 63 tỉnh, thành phố trong cả nước.
VietinBank hiện đang có 2 chi nhánh tại Frankfurt và Berlin - CHLB Đức.Đồng thời, VietinBank cũng đã có mặt tại Vientiane – Lào và đang tích cực mở các văn phòng đại diện, chi nhánh tại nhiều quốc gia khác như Myanmar, Anh, Ba Lan, Séc…
Với lợi thế về mạng lưới rộng khắp ở cả trong và ngoài nước, VietinBank là một ngân hàng có thế mạnh trong các hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế.
Vừa qua, VietinBank được Tạp chí Global Finance trao giải thưởng "Đơn vị cung cấp dịch vụ ngoại hối tốt nhất Việt Nam 2018".
VietinBank cung cấp và cập nhật thường xuyên bảng tỷ giá ngoại tệ theo giờ nhằm giúp khách hàng của mình hoạch định kế hoạch kinh doanh kịp thời và hiệu quả. Ngoài ra, VietinBank còn đáp ứng các nhu cầu mua bán ngoại tệ của khách hàng doanh nghiệp và cá nhân với tỷ giá ngoại tệ cạnh tranh và thủ tục nhanh chóng.
Hiện nay, Vietcombank thực hiện giao dịch mua bán ngoại tệ (cả tiền mặt và chuyển khoản) đối với 12 loại tiền tệ gồm : USD, Euro, bảng Anh (GBP), dollar Australia (AUD), dollar Canada (CAD), yen Nhật (JPY), franc Thuỵ Sỹ (CHF), dollar Singapore (SGD), Won Hàn Quốc (KRW), dollar HongKong (HKD), dollar Newzealand (NZD) và Bath Thái Lan (THB).
5 loại tiền tệ chỉ giao dịch qua mua - bán chuyển khoản gồm: Nhân dân tệ (CNY), Krone Đan Mạch (DKK), Kroner Na Uy (NOK), Kíp Lào (LAK) và Krona Thụy Điển (SEK).