Tỷ giá đô Úc ngày 6/3: Tiếp đà tăng tại các ngân hàng
Tỷ giá AUD trong nước
Hôm nay, tỷ giá đô Úc tăng đồng loạt tại tất cả các ngân hàng tham gia khảo sát so với ghi nhận ngày hôm trước.
Tỷ giá mua đô Úc bằng tiền mặt tại Vietcombank tăng 188 đồng đạt mức 15.719 VND/AUD. Còn tỷ giá mua đang là 15.878 VND/AUD, tăng 190 đồng. Cùng lúc đó, tỷ giá mua là 16.388 VND/AUD, cũng tăng 196 đồng.
Ngân hàng Eximbank đang giao dịch đô Úc với tỷ giá mua tiền mặt ghi nhận ở mức 15.822 VND/AUD. Tỷ giá mua chuyển khoản cao hơn ở mức 15.869 VND/AUD, tăng 113 đồng. Về phía bán ra , Eximbank đưa ra tỷ giá 16.403 VND/AUD, tăng 119 đồng so với ngày hôm qua.
Tỷ giá đô la Úc bằng tiền mặt tại ngân hàng ACB là 15.849 VND/AUD, tăng 143 đồng so với ngày hôm trước. Đối với giao dịch mua chuyển khoản mức tỷ giá là 15.953 VND/AUD, tăng 145 đồng. Tỷ giá mua đô la Úc tăng 150 đồng nâng lên mức 16.434 VND/AUD.
Tỷ giá đô Úc của Vietinbank lần lượt là 15.879 VND/AUD (mua tiền mặt), 15.979 VND/AUD (mua chuyển khoản), 16.429 VND/AUD (bán ra), ba loại giao dịch đều tăng 155 đồng.
Song song đó, BIDV có tỷ giá mua tiền mặt là 15.953 VND/AUD và tỷ giá mua chuyển khoản là 15.977 VND/AUD sau khi cùng tăng 190 đồng. Hiện, 16.412 VND/AUD là tỷ giá bán đô la Úc, tăng 199 đồng so với phiên hôm qua.
Techcombank có tỷ giá mua tiền mặt , chuyển khoản đô Úc lần lượt là 15.609 VND/AUD và 15.873 VND/AUD, cùng tăng 169 đồng. Khi bán đô la Úc, tỷ giá hiện nay là 16.509 VND/AUD, tăng 172 đồng.
Tỷ giá mua tiền mặt đô la Úc tại Sacombank ở mức 15.788 VND/AUD, đối với giao dịch mua chuyển khoản , tỷ giá là 15.888 VND/AUD , đều tăng 196 đồng. Tỷ giá bán niêm yết ở mức 16.454 VND/AUD , tăng 200 đồng.
Ngân hàng Agribank cung cấp tỷ giá AUD mua bằng tiền mặt là 15.812 VND/AUD , tăng 144 đồng. Tỷ giá mua vào chuyển khoản là 15.876 VND/AUD sau khi tăng 145 đồng. Tỷ giá bán Đô la Úc là 16.397 VND/AUD , cao hơn 147 đồng so với ngày hôm qua.
Dựa theo bảng so sánh, Techcombank có tỷ giá mua tiền mặt thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát. Tuy nhiên, ở chiều bán ra, Techcombank lại có tỷ giá cao nhất.
Ngân hàng |
Ngày 6/3/2025 |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
Vietcombank |
15.719 |
15.878 |
16.388 |
188 |
190 |
196 |
Eximbank |
15.822 |
15.869 |
16.403 |
113 |
113 |
119 |
ACB |
15.849 |
15.953 |
16.434 |
143 |
145 |
150 |
Vietinbank |
15.879 |
15.979 |
16.429 |
155 |
155 |
155 |
BIDV |
15.953 |
15.977 |
16.412 |
190 |
190 |
199 |
Techcombank |
15.609 |
15.873 |
16.509 |
169 |
169 |
172 |
Sacombank |
15.788 |
15.888 |
16.454 |
196 |
196 |
200 |
Agribank |
15.812 |
15.876 |
16.397 |
144 |
145 |
147 |
Tỷ giá chợ đen ( VND/AUD) |
16.113 |
- |
16.213 |
90.00 |
- |
90.00 |
Tỷ giá đô Úc tại một số hệ thống ngân hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Gia Ngọc)

Ảnh: Gia Ngọc
Tại thị trường chợ đen
Tại chợ đen , tỷ giá mua vào AUD là 16.113 VND/AUD và tỷ giá bán ra là 16.213 VND/AUD, cả hai chiều cùng tăng 90 đồng so với cùng thời điểm ngày hôm qua.