|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá BIDV hôm nay 14/4, Euro, bảng Anh tăng đột biến, USD trái chiều giảm

10:11 | 14/04/2025
Chia sẻ
Khảo sát ngày 14/4, tỷ giá ngoại tệ BIDV hôm nay tăng mạnh ở nhiều đồng ngoại tệ phổ biến. Trong đó, tỷ giá euro tăng tới 28.926 VND/EUR chiều mua vào (tiền mặt) và 30.192 VND/EUR chiều bán ra.

Tỷ giá ngân hàng BIDV hôm nay

Ghi nhận lúc 9h30, tỷ giá BIDV điều chỉnh tăng ở hầu hết các đồng ngoại tệ được khảo sát. Chi tiết như sau:

Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng BIDV

Tỷ giá USD BIDV giảm 60 đồng ở cả hai chiều giao dịch. Sau điều chỉnh, giá mua vào và bán ra của đồng bạc xanh lần lượt giảm xuống còn 25.600 VND/USD và 25.960 VND/USD.

Tỷ giá đô la Hong Kong cũng ghi nhận sự điều chỉnh giảm nhẹ. Mức giảm ở cả ba hình thức mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra đều là 5 đồng. Như vậy, tỷ giá mua tiền mặt sau điều chỉnh là 3.264 VND/HKD, mua chuyển khoản là 3.274 VND/HKD và bán ra là 3.374 VND/HKD.

Tỷ giá euro tại BIDV lại có diễn biến tăng lên đáng kể so với phiên giao dịch trước đó. Mức tăng ghi nhận được là 1.006 đồng cho mua tiền mặt, 1.007 đồng cho mua chuyển khoản và 1.058 đồng cho chiều bán ra; tương ứng 28.926 VND/EUR, 28.949 VND/EUR và 30.192 VND/EUR.

Song song đó, tỷ giá bảng Anh cũng tăng trưởng mạnh mẽ trong phiên giao dịch này. Mức tăng so với phiên trước là 659 đồng cho mua tiền mặt, 660 đồng cho mua chuyển khoản và 679 đồng cho bán ra. Hiện, tỷ giá mua tiền mặt được nâng lên mức 33.370 VND/GBP, tỷ giá mua chuyển khoản là 33.460 VND/GBP và tỷ giá bán ra là 34.349 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật cũng cho thấy xu hướng đi lên. Mức tăng được ghi nhận là 4,89 đồng cho mua tiền mặt, 4,9 đồng cho mua chuyển khoản và 5,13 đồng cho bán ra. Sau sự thay đổi này, tỷ giá mua tiền mặt của đồng yên là 177,25 VND/JPY, mua chuyển khoản là 177,57 VND/JPY và bán ra là 185,51 VND/JPY.

Ảnh minh họa: Minh Thư

Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác:

Với các đồng ngoại tệ khác được ngân hàng BIDV ấn định tỷ giá như sau:

Tỷ giá đồng Franc Thụy Sĩ ở chiều mua là 31.156 VND/CHF và chiều bán ra là 32.135 VND/CHF.

Tỷ giá đồng baht Thái Lan ở chiều mua là 733,71 VND/THB và chiều bán ra là 794,79 VND/THB.

Tỷ giá đôla Úc ở chiều mua là 16.008 VND/AUD và chiều bán ra là 16.499 VND/AUD.

Tỷ giá đồng đô la Canada ở chiều mua là 18.350 VND/CAD và chiều bán ra là 18.906 VND/CAD.

Tỷ giá đồng đô la Singapore ở chiều mua là 19.247 VND/SGD và chiều bán ra là 19.920 VND/SGD.

Tỷ giá đồng đô la New Zealand ở chiều mua là 14.757 VND/NZD và chiều bán ra là 15.328 VND/NZD.

Tỷ giá won Hàn Quốc ở chiều mua là 16,73 VND/KRW và chiều bán ra là 18,74 VND/KRW.

Tỷ giá đồng đô la Đài Loan ở chiều mua là 717,62 VND/TWD và chiều bán ra là 868,28 VND/TWD.

Tỷ giá đồng ringgit Malaysia ở chiều mua 5.439,98 VND/MYR và chiều bán ra là 6.137,12 VND/MYR.

Loại ngoại tệ

Ngày 14/4/2025

Thay đổi so với phiên hôm trước

Ký hiệu ngoại tệ

Tên ngoại tệ

Mua tiền mặt và Séc

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt và Séc

Mua chuyển khoản

Bán ra

USD

Dollar Mỹ

25.600

25.600

25.960

-60

-60

-60

GBP

Bảng Anh

33.370

33.460

34.349

659

660

679

HKD

Dollar Hồng Kông

3.264

3.274

3.374

-5

-5

-5

CHF

Franc Thụy Sĩ

31.156

31.253

32.135

1.296

1.301

1.358

JPY

yen Nhật

177,25

177,57

185,51

4,89

4,9

5,13

THB

Baht Thái Lan

733,71

742,78

794,79

15,63

15,83

16,98

AUD

Dollar Australia

16.008

16.066

16.499

416

418

429

CAD

Dollar Canada

18.350

18.409

18.906

284

285

291

SGD

Dollar Singapore

19.247

19.306

19.920

351

352

374

NZD

Dollar New Zealand

14.757

14.894

15.328

527

532

545

KRW

Won Hàn Quốc

16,73

17,45

18,74

0,31

0,33

0,36

EUR

Euro

28.926

28.949

30.192

1.006

1.007

1.058

TWD

Dollar Đài Loan

717,62

-

868,28

7,2

-

8,72

MYR

Ringgit Malaysia

5.439,98

-

6.137,12

49

-

56

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Minh Thư)

*Các tỷ giá trên đây có thể thay đổi theo thị trường mà không cần báo trước. Tỷ giá đồng TWD và MYR chỉ áp dụng cho giao dịch mua bán tiền mặt.

Minh Thư

Data Talk | The Catalyst 05: Đánh giá hiệu quả đầu tư các quỹ và chiến lược hành động quý II
Data Talk | The Catalyst #05 mổ xẻ hiệu suất các quỹ Việt trong quý I/2025, phân tích chiến lược phân bổ danh mục và thời gian nắm giữ của các quỹ, đồng thời gợi ý cách nhà đầu tư cá nhân chọn quỹ phù hợp khẩu vị rủi ro và chiến lược hành động cho quý II.