|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá VietinBank hôm nay 14/4, Euro tăng mạnh 1.010 đồng ở cả chiều mua và bán

11:08 | 14/04/2025
Chia sẻ
Khảo sát ngày 14/4, tỷ giá ngoại tệ VietinBank đồng loạt tăng trở lại. Trong đó, tỷ giá euro ghi nhận mức tăng 1.010 đồng, bảng Anh tăng 684 đồng và đô la Úc tăng 329 đồng ở cả hai chiều mua - bán.

Tỷ giá ngân hàng VietinBank hôm nay của một số ngoại tệ

Ghi nhận lúc 10h50, tỷ giá ngân hàng VietinBank niêm yết cho 5 đồng ngoại tệ chính như sau:

Tỷ giá USD VietinBank nhích nhẹ so với phiên giao dịch trước. Mức tăng được ghi nhận là 12 đồng cho cả hai chiều mua - bán. Theo đó, tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản của đô la Mỹ hiện ở mức 25.647 VND/USD, trong khi tỷ giá bán ra là 26.007 VND/USD.

Tỷ giá euro cho thấy một sự bứt phá đáng kể. So với phiên trước, đồng tiền chung châu Âu đã tăng 1.010 đồng ở tất cả các hình thức giao dịch. Như vậy, tỷ giá mua tiền mặt của euro là 28.916 VND/EUR, tỷ giá mua chuyển khoản là 28.931 VND/EUR và tỷ giá bán ra là 30.116 VND/EUR.

Cùng lúc, tỷ giá bảng Anh cũng điều chỉnh tăng mạnh 684 đồng cho cả mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra; tương ứng 33.354 VND/GBP, 33.404 VND/GBP và 34.564 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật cũng ghi nhận xu hướng đi lên so với phiên trước. Mức tăng là 4,47 đồng cho cả hai chiều mua - bán. Sau sự điều chỉnh này, tỷ giá mua tiền mặt của đồng yen là 177,01 VND/JPY, tỷ giá mua chuyển khoản là 177,51 VND/JPY và tỷ giá bán ra là 185,01 VND/JPY.

Song song đó, tỷ giá đôla Úc điều chỉnh tăng khá mạnh. Mức tăng là 329 đồng cho cả mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra; lần lượt nâng lên mức 16.001 VND/AUD, 16.101 VND/AUD và 16.551 VND/AUD.

Nhìn chung, tỷ giá VietinBank hôm nay của các ngoại tệ chủ chốt được theo dõi đều cho thấy sự tăng giá so với phiên giao dịch trước đó, với mức tăng khác nhau tùy thuộc vào từng loại tiền tệ.

Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 14/4

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Mỹ

USD

25.647

25.647

26.007

12

12

12

Euro

EUR

28.916

28.931

30.116

1.010

1.010

1.010

yen Nhật

JPY

177,01

177,51

185,01

4,47

4,47

4,47

Bảng Anh

GBP

33.354

33.404

34.564

684

684

684

Dollar Australia

AUD

16.001

16.101

16.551

329

329

329

Dollar Canada

CAD

18.385

18.485

19.035

312

312

312

Franc Thụy Sỹ

CHF

31.137

31.242

32.042

1.297

1.297

1.297

Nhân dân tệ

CNY

-

3.494

3.604

-

19

19

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.883

4.013

-

136

136

Dollar Hồng Kông

HKD

3.254

3.269,00

3.404,00

3

3

3

Won Hàn Quốc

KRW

17,07

17,47

19,07

0,36

0,36

0,36

Kip Lào

LAK

-

0,9

1,26

-

0,00

0,00

Krone Na Uy

NOK

-

2.389

2.469

-

42

42

Dollar New Zealand

NZD

14.822

14.872

15.389

420

420

420

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.599,00

2.709,00

-

60

60

Đô la Singapore

SGD

19.159

19.259,00

19.989,00

349

349

349

Baht Thái

THB

718,98

763,32

786,98

16

16

16

Riyal Saudi Arabia

SAR

-

6.729,55

7.119,55

-

4

4

Dinar Kuwait

KWD

-

82.161,00

87.211,00

-

233

233

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 10h50 (Tổng hợp: Minh Thư)

Bảng tỷ giá ngân hàng VietinBank trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

Minh Thư

Data Talk | The Catalyst 05: Đánh giá hiệu quả đầu tư các quỹ và chiến lược hành động quý II
Data Talk | The Catalyst #05 mổ xẻ hiệu suất các quỹ Việt trong quý I/2025, phân tích chiến lược phân bổ danh mục và thời gian nắm giữ của các quỹ, đồng thời gợi ý cách nhà đầu tư cá nhân chọn quỹ phù hợp khẩu vị rủi ro và chiến lược hành động cho quý II.