Top 10 thị trường Việt Nam nhập khẩu hóa chất nhiều nhất 6 tháng 2020
Theo số liệu của Tổng Cục Hải quan, tháng 6 nhập khẩu hóa chất đạt trên 357 triệu USD tăng 15,1% về kim ngạch so với tháng 5 nhưng giảm 10,4% so với cùng kì 2019.
Tính chung nửa đầu năm nay Việt Nam nhập khẩu 2,36 tỉ USD hóa chất các loại, giảm 7,7% so với cùng kì 2019.
So với cùng kì, nhập khẩu hóa chất tăng mạnh ở các thị trường như Qatar tăng 900% đạt 4,9 triệu USD; Séc tăng 197% đạt 2,3 triệu USD; Bangladesh tăng 120% đạt 0,77 triệu USD...
Ngược lại, giảm mạnh từ các nước như Bỉ giảm 65% đạt 4,8 triệu USD; Áo giảm 54% đạt 1,4 triệu USD; Brazil giảm 46% đạt 3,5 triệu USD...
Trung Quốc là thị trường cung cấp hóa chất các loại nhiều nhất cho Việt Nam chiếm trên 33% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này cả nước, đạt khoảng 783 triệu USD, giảm 2,5% so cùng kì.
Kế đến là nhập từ Đài Loan đạt 300 triệu USD chiếm gần 13%, giảm 27%; Hàn Quốc 219,7 triệu USD chiếm 9,3% và tăng 5%; Nhật Bản đạt 210 triệu USD chiếm 9% và tăng 9,4%.
Top 10 thị trường Việt Nam nhập khẩu hóa chất nhiều nhất 6 tháng 2020
Chi tiết các thị trường Việt Nam nhập khẩu hóa chất 6 tháng đầu năm 2020
Thị trường | Tháng 6/2020 (USD) | So với tháng 5/2020 (%) | 6 tháng đầu năm 2020 (USD) | So với cùng kì 2019 (%) | Tỉ trọng (%) |
Tổng | 357.094.532 | 15,1 | 2.361.465.080 | -7,7 | 100 |
Trung Quốc | 107.923.746 | 3,46 | 783.317.232 | -2,49 | 33,17 |
Đài Loan | 48.621.032 | 59,12 | 300.251.372 | -29,62 | 12,72 |
Hàn Quốc | 23.063.598 | 19,83 | 219.699.146 | 5,09 | 9,3 |
Nhật Bản | 27.159.793 | 14,28 | 210.400.241 | 9,39 | 8,91 |
Thái Lan | 37.233.621 | 28,19 | 166.695.150 | -8,19 | 7,06 |
Singapore | 16.930.671 | -8,75 | 121.728.860 | 27,63 | 5,16 |
Malaysia | 19.606.427 | 52,25 | 110.307.984 | -23,19 | 4,67 |
Mỹ | 19.160.915 | 32,49 | 86.326.478 | -8,34 | 3,66 |
Indonesia | 9.638.319 | -13,88 | 79.936.090 | -0,76 | 3,39 |
Ấn Độ | 13.642.993 | 28,77 | 71.764.375 | -22,14 | 3,04 |
Đức | 5.747.309 | -33,19 | 39.425.305 | 9,02 | 1,67 |
Saudi Arabia | 5.441.977 | 96,09 | 28.178.007 | -5,12 | 1,19 |
Pháp | 2.267.355 | -58,9 | 15.314.295 | 38,58 | 0,65 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 3.346.900 | 354,33 | 13.760.067 | -23,91 | 0,58 |
Hà Lan | 889.010 | -51,54 | 12.263.951 | -39,07 | 0,52 |
Nga | 663.525 | -69,24 | 11.123.183 | -40,29 | 0,47 |
Italia | 1.058.705 | -51,38 | 9.703.196 | 3,98 | 0,41 |
Thụy Sỹ | 961.063 | -57,76 | 7.801.232 | -26,98 | 0,33 |
Brunây | 957.133 | 368,54 | 5.821.448 | -30,86 | 0,25 |
Qatar | 2.031.090 | 4.913.238 | 900,37 | 0,21 | |
Bỉ | 978.822 | 2,86 | 4.850.502 | -65,24 | 0,21 |
Tây Ban Nha | 1.157.583 | 13,98 | 4.541.972 | 18,63 | 0,19 |
Brazil | 367.969 | 229,03 | 3.465.318 | -46,3 | 0,15 |
Anh | 800.931 | 140,15 | 2.578.041 | 16,5 | 0,11 |
Séc | 371.320 | 17,04 | 2.288.825 | 196,89 | 0,1 |
Hong Kong | 287.001 | -6,06 | 1.908.694 | -32,4 | 0,08 |
Nam Phi | 272.615 | -8,75 | 1.860.221 | -0,23 | 0,08 |
Áo | 91.761 | -33,84 | 1.352.740 | -54,27 | 0,06 |
Australia | 226.027 | 41,08 | 983.550 | 8,43 | 0,04 |
Bangladesh | 193.044 | 210,6 | 774.802 | 119,86 | 0,03 |