|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất tiền gửi tháng 2/2021: Tiền gửi kỳ hạn 2 năm ở đâu lãi cao nhất?

12:08 | 06/02/2021
Chia sẻ
So sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 2 năm, Eximbank tiếp tục giữ lãi suất cao nhất là 8,4%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên.

Khảo sát vào ngày 6/2 tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, biểu lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 24 tháng (2 năm) giao động trong khoảng từ 4,5% - 8,4%/năm. Trong đó, nhiều ngân hàng điều chỉnh giảm lại suất tiền gửi so với ghi nhận vào đầu tháng trước.

Lãi suất tiết kiệm cao nhất tại kỳ hạn 2 năm (24 tháng) trong tháng này vẫn được duy trì ở mức 8,4%/năm. Đây là lãi suất được Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam (Eximbank) áp dụng cho các khoản tiền gửi có giá trị tối thiểu là 500 tỷ đồng. Đối với các khoản tiết kiệm dưới 500 tỷ đồng, ngân hàng áp dụng mức lãi suất là 6,3%/năm.

Tiếp theo đó là Ngân hàng Việt Á với lãi suất tiền gửi cao thứ 2, huy động ở mức 7,2%/năm, không đổi so với tháng trước.

Ngân hàng Kiên Long (KienlongBank) tiếp tục duy trì lãi suất 7,2%/năm tại kỳ hạn 2 năm. Để được hưởng lãi suất này, khách hàng cần đạt điều kiện là có số tiền gửi từ 200 tỷ đồng đến dưới 300 tỷ đồng.

Một số ngân hàng khác cũng huy động tiền gửi với lãi suất cao tại kỳ hạn 2 năm như: MBBank có lãi suất 6,9%/năm; các ngân hàng SeABank, OceanBank, PVcomBank, SCB cùng niêm yết lãi suất 6,8%/năm…

Trong nhóm Big 4 các ông lớn ngân hàng, BIDV, VietinBank và Agribank cùng duy trì lãi suất 5,6%/năm tại kỳ hạn 24 tháng. Vietcombank giảm 0,1 điểm % so với tháng trước, niêm yết ở mức 5,3%/năm. 

Techcombank tiếp tục có mức lãi suất tiền gửi kỳ hạn 2 năm thấp nhất trong 30 ngân hàng được khảo sát. Theo ghi nhận, lãi suất ngân hàng Techcombank đang áp dụng là 4,5%/năm, giảm 0,3 điểm % so với tháng trước.

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm mới nhất tháng 2/2021 

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất

1

Eximbank

-

8,40%

2

Ngân hàng Việt Á

 

7,20%

3

Kienlongbank

-

7,10%

4

MBBank

-

6,90%

5

SeABank

Từ 10 tỷ trở lên

6,80%

6

OceanBank

-

6,80%

7

PVcomBank

-

6,80%

8

SCB

-

6,80%

9

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

6,75%

10

SeABank

Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ

6,75%

11

Ngân hàng Bắc Á

-

6,70%

12

VietBank

-

6,70%

13

SeABank

Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ

6,70%

14

SeABank

Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ

6,65%

15

Ngân hàng OCB

-

6,65%

16

SeABank

Từ 100 trđ - dưới 500 trđ

6,60%

17

Saigonbank

-

6,50%

18

Ngân hàng Bản Việt

-

6,50%

19

SeABank

Dưới 100 trđ

6,45%

20

Ngân hàng Đông Á

-

6,30%

21

ACB

 

6,20%

22

VIB

Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ

6,20%

23

VIB

Từ 5 tỷ trở lên

6,20%

24

VIB

Dưới 100 trđ

6,10%

25

VIB

Từ 100 trđ - dưới 1 tỷ

6,10%

26

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

6,10%

27

Sacombank

-

6,00%

28

SHB

Dưới 2 tỷ

6,00%

29

ABBank

-

6,00%

30

HDBank

-

5,95%

31

MSB

-

5,90%

32

LienVietPostBank

-

5,80%

33

Agribank

-

5,60%

34

VietinBank

-

5,60%

35

BIDV

-

5,60%

36

VPBank

Từ 10 tỷ trở lên

5,50%

37

Vietcombank

-

5,30%

38

VPBank

Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ

5,30%

39

VPBank

Từ 300 trđ - dưới 1 tỷ

5,20%

40

VPBank

Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ

5,20%

41

VPBank

Dưới 300 trđ

5,00%

42

Techcombank

 

4,50%

Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp.

Bảng lãi suất ngân hàng trên đây có tính chất tham khảo, khách hàng liên hệ trực tiếp đến hotline  hoặc quầy giao dịch ngân hàng để biết lãi suất cập nhật mới nhất.

 

Ngọc Mai

Dòng tiền vẫn dồi dào trên TTCK, song cần chắt lọc lựa chọn cổ phiếu
Theo các chuyên gia, thị trường chứng khoán đang tiếp tục tăng trưởng tích cực nhờ dòng tiền dồi dào. Tuy nhiên, ở mức định giá cao, cơ hội sẽ trở nên khó hơn, nhà đầu tư nên cân nhắc lựa chọn các cổ phiếu có mức định giá vẫn hấp dẫn.