So sánh lãi suất ngân hàng tháng 12/2021: Gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng ở đâu cao nhất?
Khảo sát lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước hiện nay, một số ít ngân hàng tiếp tục điều chỉnh tăng so với trước. Do đó, phạm vi lãi suất huy động tại kỳ hạn 6 tháng trong tháng 12 này dao động từ 3,6%/năm đến 6,1%/năm.
Trong đó, lãi suất cao nhất tại kỳ hạn 6 tháng mặc dù vẫn duy trì ở mức là 6,1%/năm nhưng hiện chỉ được áp dụng duy nhất tại ngân hàng Bắc Á.
Ngân hàng SeABank hiện đồng thời giữ lãi suất cao thứ hai và thứ 3 trong bảng so sánh lãi suất kỳ hạn 6 tháng với các mức lần lượt là 6,05%/năm (tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên) và 6%/năm (điều kiện tiền gửi từ 5 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng).
Ngoài ra cũng có một số ngân hàng huy động tiền gửi tại kỳ hạn 6 tháng với lãi suất tương đối cạnh tranh như: ngân hàng Việt Á là 6%/năm (không quy định số tiền gửi); ngân hàng Quốc Dân và ngân hàng SeABank với lãi suất cùng được niêm yết ở mức là 5,95%/năm (cho tiền gửi từ 1 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng); MBBank và SeABank với cùng lãi suất 5,9%/năm (trong đó điều kiện tiền gửi tại MBBank là từ 200 tỷ trở lên còn SeABank là từ 500 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng);...
Còn tại nhóm 4 “ông lớn” gồm Vietcombank, BIDV, VietinBank, Agribank, lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 6 tháng vẫn được duy trì ở mức là 4%/năm giống như tháng trước. Đây cũng là mức lãi suất thấp nhất tại kỳ hạn này ở thời điểm hiện tại.
Bên cạnh đó, ngân hàng Lienvietpostbank và Techcombank cũng giữ lãi suất thấp nhất hiện nay ở mức là 4%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng cập nhật tháng 12/2021
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,10% |
2 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,05% |
3 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,00% |
4 | Ngân hàng Việt Á | - | 6,00% |
5 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 5,95% |
6 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 5,95% |
7 | MBBank | Từ 200 tỷ trở lên | 5,90% |
8 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 5,90% |
9 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,90% |
10 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 5,85% |
11 | SCB | - | 5,70% |
12 | Kienlongbank | - | 5,60% |
13 | VietBank | - | 5,60% |
14 | PVcomBank | - | 5,60% |
15 | SeABank | Dưới 100 trđ | 5,40% |
16 | TPBank | - | 5,30% |
17 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 5,30% |
18 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,30% |
19 | OceanBank | - | 5,30% |
20 | SHB | Dưới 2 tỷ | 5,20% |
21 | ABBank | - | 5,20% |
22 | Ngân hàng OCB | - | 5,20% |
23 | VIB | Từ 300 trđ trở lên | 5,10% |
24 | VIB | Từ 10 trđ - dưới 300 trđ | 5,00% |
25 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,00% |
26 | Eximbank | - | 5,00% |
27 | MSB | - | 5,00% |
28 | ACB | Từ 5 tỷ trở lên | 4,90% |
29 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 4,85% |
30 | HDBank | Dưới 300 tỷ | 4,80% |
31 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 4,80% |
32 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 4,80% |
33 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 4,75% |
34 | ACB | Từ 20 triệu - dưới 200 trđ | 4,70% |
35 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 10 tỷ | 4,70% |
36 | Saigonbank | - | 4,70% |
37 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,50% |
38 | Sacombank | - | 4,30% |
39 | Agribank | - | 4,00% |
40 | VietinBank | - | 4,00% |
41 | Vietcombank | - | 4,00% |
42 | BIDV | - | 4,00% |
43 | LienVietPostBank | - | 4,00% |
44 | Techcombank | Dưới 999 tỷ | 4,00% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.