So sánh lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 2/2022?
Bước sang tháng 2, nhiều ngân hàng có sự điều chỉnh lãi suất so với trước, trong đó xu hướng tăng chiếm đa số. Do đó, phạm vi lãi suất tiền gửi cao nhất qua khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước hiện dao động trong khoảng từ 5,5%/năm đến 7,1%/năm.
Cụ thể trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng hiện nay, mức áp dụng cao nhất vẫn là 7,1%/năm và được duy trì ấn định tại Techcombank với điều kiện áp dụng là khách hàng phải đăng ký khoản tiền gửi từ 999 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 12 tháng.
- TIN LIÊN QUAN
-
So sánh lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 3/2022? 05/03/2022 - 19:40
Đứng ở vị trí thứ hai hiện nay gồm có: ngân hàng MSB và SCB với mức lãi suất hiện được cùng niêm yết ở mức là 7%/năm. Trong đó, MSB quy định số tiền của khách hàng phải từ 200 tỷ đồng trở lên khi gửi đồng thời tại hai kỳ hạn là 12 tháng và 13 tháng. Còn SCB không phân biệt số tiền gửi khi khách hàng gửi tiền tại ngân hàng này với kỳ hạn từ 12 tháng - 36 tháng.
Bên cạnh đó, khách hàng có thể tham khảo thêm một số ngân hàng khác cũng có lãi suất tiết kiệm tương đối cạnh tranh, như: LienVietPostBank (6,99%/năm), MBBank (6,9%/năm), Ngân hàng Việt Á (6,9%/năm)... Và tất nhiên, lãi suất cao thì sẽ luôn có các điều kiện về số tiền tối thiểu và kỳ hạn gửi đi kèm.
Cũng trong tháng 2 này, một số ngân hàng được ghi nhận đã có sự điều chỉnh tăng/giảm lãi suất là: Bac A Bank, VPBank, Sacombank, Eximbank, VietBank, ngân hàng Đông Á, Saigonbank, SCB và ngân hàng Bản Việt.
Ghi nhận tại nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng có vốn nhà nước bao gồm Vietcombank, VietinBank, Agribank và BIDV trong tháng này nhìn chung không đổi so với trước. Trong đó lãi suất cao nhất tại VietinBank ở mức là 5,6%/năm. Trong khi Vietcombank, Agribank và BIDV cùng huy động lãi suất cao nhất ở mức là 5,5%/năm.
Bảng so sánh ngân hàng nào có lãi suất cao nhất trong tháng 2/2022
STT |
Ngân hàng |
LS cao nhất |
Điều kiện |
1 |
Techcombank |
7,10% |
12 tháng, 999 tỷ trở lên |
2 |
MSB |
7,00% |
12 tháng, 13 tháng (200 tỷ trở lên) |
3 |
SCB |
7,00% |
12-36 tháng |
4 |
LienVietPostBank |
6,99% |
13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) và 60 tháng |
5 |
MBBank |
6,90% |
24 tháng, từ 200 đến dưới 300 tỷ |
6 |
VietBank |
6,90% |
15 - 36 tháng |
7 |
Ngân hàng Việt Á |
6,90% |
15 - 36 tháng |
8 |
HDBank |
6,85% |
13 tháng, 300 tỷ trở lên |
9 |
Ngân hàng Bắc Á |
6,80% |
24, 36 tháng |
10 |
Kienlongbank |
6,75% |
18, 24,36 tháng |
11 |
Ngân hàng Bản Việt |
6,70% |
36 - 60 tháng |
12 |
PVcomBank |
6,65% |
36 tháng |
13 |
SeABank |
6,63% |
36 tháng, Từ 10 tỷ trở lên |
14 |
OceanBank |
6,60% |
18, 24, 36 tháng |
15 |
Ngân hàng Đông Á |
6,50% |
13 tháng |
16 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
6,40% |
18 - 60 tháng |
17 |
ABBank |
6,40% |
48 và 60 tháng |
18 |
Sacombank |
6,30% |
36 tháng |
19 |
Saigonbank |
6,30% |
13 - 36 tháng |
20 |
SHB |
6,20% |
24 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỷ |
21 |
VIB |
6,19% |
12 tháng và 13 tháng |
22 |
Ngân hàng OCB |
6,15% |
36 tháng |
23 |
VPBank |
6,10% |
13 - 36 tháng, từ 50 tỷ trở lên |
24 |
TPBank |
6,00% |
18, 36 tháng |
25 |
Eximbank |
6,00% |
15 - 60 tháng |
26 |
ACB |
5,80% |
12 tháng, từ 5 tỷ trở lên |
27 |
VietinBank |
5,60% |
Từ 12 tháng trở lên |
28 |
Agribank |
5,50% |
12 tháng đến 24 tháng |
29 |
Vietcombank |
5,50% |
12 tháng |
30 |
BIDV |
5,50% |
12 - 36 tháng |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.