|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng: Cao nhất tháng 10/2021 là 6,1%/năm

17:23 | 04/10/2021
Chia sẻ
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng ghi nhận lãi suất cao nhất là 6,1%/năm và được áp dụng tại một ngân hàng duy nhất.
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng: Cao nhất tháng 10/2021 là 6,1%/năm - Ảnh 1.

Ảnh minh hoạ.

Khảo sát lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước, một số ngân hàng đã có sự điều chỉnh tăng/giảm lãi suất trong tháng 10 này. Do đó, khung lãi suất huy động tại kỳ hạn 6 tháng hiện chỉ còn nằm trong khoảng từ 3,6%/năm đến 6,1%/năm.

Trong đó, Ngân hàng Quốc Dân (NCB) vẫn giữ lãi suất cao nhất tại kỳ hạn 6 tháng. Tuy nhiên, mức lãi suất này đã được điều chỉnh giảm 0,15 điểm % xuống còn áp dụng ở mức là 6,1%/năm.

Đứng vị trí thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng hiện là SeABank với lãi suất đang được triển khai là 6,05%/năm với điều kiện số tiền gửi kèm theo là từ 10 tỷ đồng trở lên.

SeABank cũng đang huy động vốn tại kỳ hạn 6 tháng với lãi suất tương đối khi cùng với Bac A Bank và ngân hàng Bản Việt niêm yết ở mức là 6%/năm. Theo đó, điều kiện số tiền gửi thoả mãn lãi suất này tại SeABank là từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ đồng; còn Bac A Bank và ngân hàng Bản Việt không kèm theo điều kiện số tiền gửi.

Ghi nhận thêm tại nhóm 4 “ông lớn” gồm Vietcombank, BIDV, VietinBank, Agribank, lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 6 tháng vẫn không đổi so với trước và được niêm yết ở mức là 4%/năm.

Mức lãi suất thấp nhất tại kỳ hạn đang khảo sát hiện là 3,6%/năm và nhiều được ấn định tại ngân hàng Techcombank. Đây là mức lãi suất đã được điều chỉnh giảm 0,2 điểm % so với hồi đầu tháng 9.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng trong tháng 10/2021

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất

1

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

6,10%

2

SeABank

Từ 10 tỷ trở lên

6,05%

3

Ngân hàng Bắc Á

-

6,00%

4

SeABank

Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ

6,00%

5

Ngân hàng Việt Á

-

6,00%

6

SeABank

Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ

5,95%

7

MBBank

-

5,90%

8

SeABank

Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ

5,90%

9

Ngân hàng Bản Việt

-

5,90%

10

SeABank

Từ 100 trđ - dưới 500 trđ

5,85%

11

SCB

-

5,70%

12

Kienlongbank

-

5,60%

13

PVcomBank

-

5,60%

14

VietBank

-

5,40%

15

SeABank

Dưới 100 trđ

5,40%

16

TPBank

-

5,30%

17

Eximbank

-

5,30%

18

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

5,30%

19

Ngân hàng Đông Á

-

5,30%

20

OceanBank

-

5,30%

21

SHB

Dưới 2 tỷ

5,20%

22

ABBank

-

5,20%

23

Ngân hàng OCB

-

5,20%

24

VIB

Từ 1 tỷ trở lên

5,10%

25

VIB

Dưới 1 tỷ

5,00%

26

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

5,00%

27

MSB

-

5,00%

28

HDBank

-

4,80%

29

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

4,80%

30

VPBank

Từ 300 trđ - dưới 10 tỷ

4,70%

31

Saigonbank

-

4,70%

32

VPBank

Dưới 300 trđ

4,50%

33

ACB

-

4,20%

34

Sacombank

-

4,10%

35

Agribank

-

4,00%

36

VietinBank

-

4,00%

37

Vietcombank

-

4,00%

38

BIDV

-

4,00%

39

LienVietPostBank

-

4,00%

40

Techcombank

-

3,60%

Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.

Quỳnh Hương