So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm mới nhất tháng 5/2022
Khảo sát 9/5, biểu lãi suất tại nhiều ngân hàng qua khảo sát đã có động thái điều chỉnh so với tháng trước. Do đó, bảng so sánh lãi suất ngân hàng ở kỳ hạn tiết kiệm 3 năm (36 tháng) tại hơn 30 ngân hàng trong nước hiện dao động trong khoảng từ 5,1%/năm đến 7%/năm.
Trong đó, ngân hàng SCB duy trì ở vị trí đầu bảng với lãi suất được niêm yết ở mức là 7%/năm cho mọi khoản tiền gửi.
Mức lãi suất tiết kiệm cao thứ hai tại kỳ hạn này vẫn là 6,9%/năm, được áp dụng đồng thời tại 3 ngân hàng bao gồm: Bac A Bank, VietBank và ngân hàng Việt Á với điều kiện tiền gửi không bắt buộc. Trong đó, Bac A Bank có sự điều chỉnh tăng 0,1 điểm % so với trước.
Ngoài ra, có thể kể đến một số ngân hàng hiện nay đang áp dụng lãi suất kỳ hạn 3 năm ở mức tương đối cạnh tranh như: ngân hàng Bản Việt (6,8%/năm); Kienlongbank là 6,75%/năm; VPBank ấn định ở mức 6,7%/năm (từ 50 tỷ trở lên); PVcombank ấn định lãi suất là 6,65%/năm và SeABank niêm yết ở mức là 6,63%/năm (dành cho tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên),...
Cũng xét trong tháng 5 này, tại nhóm 4 “ông lớn" ngân hàng có vốn nhà nước bao gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank, lãi suất tiếp tục ổn định so với tháng trước. Theo đó, Vietinbank huy động với lãi suất là 5,6%/năm; BIDV là 5,5%/năm; Vietcombank quy định mức thấp nhất là 5,3%/năm. Riêng Agribank vẫn không áp dụng lãi suất tại kỳ hạn này.
Ngân hàng có mức lãi suất tiền gửi thấp nhất tại kỳ hạn 3 năm (36 tháng) hiện nay là Techcombank với mức áp dụng là 5,2%/năm, tiền gửi dưới 999 tỷ đồng.
So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm mới nhất tháng 5/2022
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
SCB |
- |
7,00% |
2 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,90% |
3 |
VietBank |
- |
6,90% |
4 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,90% |
5 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,80% |
6 |
Kienlongbank |
- |
6,75% |
7 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
6,70% |
8 |
PVcomBank |
- |
6,65% |
9 |
SeABank |
Từ 10 tỷ trở lên |
6,63% |
10 |
MBBank |
- |
6,60% |
11 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,60% |
12 |
OceanBank |
- |
6,60% |
13 |
SeABank |
Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,57% |
14 |
SeABank |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
6,52% |
15 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
6,50% |
16 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,50% |
17 |
SeABank |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
6,47% |
18 |
SeABank |
Từ 100 trđ - dưới 500 trđ |
6,42% |
19 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,40% |
20 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,40% |
21 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,40% |
22 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,35% |
23 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,30% |
24 |
Sacombank |
- |
6,30% |
25 |
ABBank |
- |
6,30% |
26 |
Saigonbank |
- |
6,30% |
27 |
SeABank |
Dưới 100 trđ |
6,25% |
28 |
TPBank |
- |
6,00% |
29 |
Eximbank |
- |
6,00% |
30 |
VIB |
Từ 300 trđ trở lên |
5,90% |
31 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
5,90% |
32 |
ACB |
Dưới 200 trđ |
5,80% |
33 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,80% |
34 |
VietinBank |
- |
5,60% |
35 |
MSB |
- |
5,60% |
36 |
BIDV |
- |
5,50% |
37 |
LienVietPostBank |
- |
5,50% |
38 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
5,45% |
39 |
Vietcombank |
- |
5,30% |
40 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
5,20% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.