So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm mới nhất tháng 1/2022
Ghi nhận trong tháng 1/2022, một số ngân hàng tiếp tục có sự thay đổi lãi suất so với tháng trước. Tuy nhiên, bảng so sánh lãi suất ngân hàng sau khi khảo sát tại hơn 30 ngân hàng trong nước ở kỳ hạn tiết kiệm 3 năm (36 tháng) vẫn dao động từ 4,8%/năm đến 6,9%/năm.
Trong đó, giữ vị trí cao nhất tại kỳ hạn 36 tháng hiện nay vẫn là ngân hàng Việt Á với mức lãi suất không đổi là 6,9%/năm cho mọi khoản tiền gửi.
Ngân hàng SCB tiếp tục là ngân hàng duy nhất giữ mức lãi suất tiết kiệm cao thứ hai khi duy trì ở mức là 6,8%/năm.
Ngoài ra, có thể kể đến một số ngân hàng hiện nay đang áp dụng lãi suất kỳ hạn 3 năm ở mức tương đối cạnh tranh như: Kienlongbank là 6,75%/năm; PVcombank ấn định lãi suất là 6,65%/năm và SeABank niêm yết ở mức là 6,63%/năm (điều kiện số tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên),...
Đáng chú ý khi xét tại nhóm 4 “ông lớn" ngân hàng có vốn nhà nước bao gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank có thể thấy trong tháng 1/2022 này lãi suất huy động tiếp tục được giữ nguyên các mức áp dụng giống tháng trước. Theo đó, lãi suất huy động tại Vietinbank là 5,6%/năm; BIDV là 5,5%/năm; Vietcombank thấp nhất là 5,3%/năm. Riêng ngân hàng Agribank vẫn không triển khai lãi suất tại kỳ hạn này.
Techcombank vẫn là ngân hàng có mức lãi suất tiền gửi thấp nhất tại kỳ hạn với mức ấn định không đổi là 4,8%/năm.
So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm mới nhất tháng 1/2022
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng Việt Á | - | 6,90% |
2 | SCB | - | 6,80% |
3 | Kienlongbank | - | 6,75% |
4 | PVcomBank | - | 6,65% |
5 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,63% |
6 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,60% |
7 | VietBank | - | 6,60% |
8 | OceanBank | - | 6,60% |
9 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,57% |
10 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,52% |
11 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,50% |
12 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,47% |
13 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,42% |
14 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,40% |
15 | ABBank | - | 6,30% |
16 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,25% |
17 | MBBank | - | 6,20% |
18 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 6,20% |
19 | Ngân hàng OCB | - | 6,15% |
20 | Sacombank | - | 6,10% |
21 | SHB | Dưới 2 tỷ | 6,10% |
22 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,10% |
23 | TPBank | - | 6,00% |
24 | Eximbank | - | 6,00% |
25 | VIB | Từ 300 trđ trở lên | 5,90% |
26 | VIB | Từ 10 trđ - dưới 300 trđ | 5,80% |
27 | Saigonbank | - | 5,80% |
28 | VietinBank | - | 5,60% |
29 | MSB | - | 5,60% |
30 | BIDV | - | 5,50% |
31 | LienVietPostBank | - | 5,50% |
32 | HDBank | Dưới 300 tỷ | 5,45% |
33 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,40% |
34 | Vietcombank | - | 5,30% |
35 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 5,20% |
36 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 10 tỷ | 5,10% |
37 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,90% |
38 | Techcombank | Dưới 999 tỷ | 4,80% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.