Lãi suất Ngân hàng MB vẫn giữ nguyên trong tháng 1/2022
Theo kết quả khảo sát ngày 15/1, biểu lãi suất gửi tiết kiệm tại Ngân hàng MB dành cho khách hàng cá nhân nhìn chung không thay đổi so với cùng kỳ tháng trước.
Do đó, khung lãi suất huy động dành cho khách hàng cá nhân vẫn sẽ tiếp tục niêm yết trong khoảng từ 2,5%/năm đến 6,9%/năm với kỳ hạn từ 1 tháng đến 60 tháng.
Cụ thể, tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng, lãi suất tiền gửi tiết kiệm được triển khai ở mức lần lượt là 2,5%/năm và 2,6%/năm.
Tại kỳ hạn gửi 3 tháng và 4 tháng, Ngân hàng MB quy định tại hai kỳ hạn này có lãi suất cùng mức là 3,2%/năm; trong khi kỳ hạn 5 tháng áp dụng lãi suất 3,3%/năm.
Với kỳ hạn gửi 6 tháng, lãi suất tiết kiệm áp dụng với hình thức trả lãi trước sẽ quy định ở mức 4,3%/năm và hình thức trả lãi sau có khoản tiết kiệm phải từ 200 tỷ đồng trở lên là 5,9%/năm.
Theo khảo sát, cùng có mức lãi suất 4,4%/năm được áp dụng cho hai kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng. Còn lãi suất tại kỳ hạn 9 tháng là 4,6%/năm và hai kỳ hạn 10 - 11 tháng là 4,7%/năm.
Trong tháng 1, lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn gửi 12 tháng áp dụng cho hình thức trả lãi trước vẫn giữ ở mức 4,9%/năm, còn hình thức trả lãi sau mà khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng là 6,8%/năm.
Với ba kỳ hạn 13, 15 và 18 tháng, lãi suất Ngân hàng MB sẽ được triển khai ở mức lần lượt là 5,1%/năm, 5,4%/năm và 5,5%/năm.
Tại kỳ hạn 24 tháng, lãi suất áp dụng cho hình thức trả lãi trước được ấn định ở mức 5,4%/năm, còn hình thức trả lãi sau là 6,9%/năm nhưng với điều kiện các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng.
Còn lại tại ba kỳ hạn 36, 48 và 60 tháng, tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng MB đồng loạt áp dụng lãi suất chung là 6,2%/năm.
Riêng đối với kỳ hạn ngắn từ 1 tuần đến 3 tuần, ngân hàng này tiếp tục duy trì lãi suất ở mức thấp 0,2%/năm và tiền gửi không kỳ hạn là 0,1%/năm.
Lãi suất Ngân hàng MB tháng 1/2022 áp dụng với khách hàng cá nhân
Kỳ hạn | Lãi suất | Ghi chú |
1 tuần | 0.2% |
|
2 tuần | 0.2% |
|
3 tuần | 0.2% |
|
1 tháng | 2.5% |
|
2 tháng | 2.6% |
|
3 tháng | 3.2% |
|
4 tháng | 3.2% |
|
5 tháng | 3.3% |
|
6 tháng | 4.25% | Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước |
7 tháng | 4.4% |
|
8 tháng | 4.4% |
|
9 tháng | 4.6% |
|
10 tháng | 4.7% |
|
11 tháng | 4.7% |
|
12 tháng | 4.85% | Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước |
13 tháng | 5.1% |
|
15 tháng | 5.4% |
|
18 tháng | 5.5% |
|
24 tháng | 5.4% | Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước |
36 tháng | 6.2% |
|
48 tháng | 6.2% |
|
60 tháng | 6.2% |
|
Không kỳ hạn | 0.1% |
|
Nguồn: MBBank.
Lãi suất tiết kiệm áp dụng lãi trả sau với kỳ hạn 6 tháng, 12 tháng và 24 tháng
Kỳ hạn | Lãi trả sau (%/năm) | Điều kiện |
6 tháng | 5,9% | Các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng trở lên |
12 tháng | 6,8% | Các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng. |
24 tháng | 6,9% | Các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng. |
Nguồn: MBBank.
Bước sang tháng 1, lãi suất tiết kiệm của khách hàng Tổ chức kinh tế tại Ngân hàng MB vẫn giữ ổn định so với tháng trước. Vì vậy, lãi suất huy động tại kỳ hạn 1 - 60 tháng tiếp tục duy trì ở mức từ 2,3%/năm đến 5,6%/năm.
Trong đó, lãi suất cao nhất là 5,6%/năm được áp dụng cho khách hàng có khoản tiền gửi tiết kiệm với kỳ hạn từ 24 tháng đến 60 tháng; còn lãi suất thấp nhất 0,1%/năm dành cho tiền gửi không kỳ hạn.
Lãi suất tiền gửi của khách hàng Tổ chức kinh tế tại MBBank
Kỳ hạn | Lãi trả sau (% năm) VNĐ |
KKH | 0.1% |
1 tuần | 0.2% |
2 tuần | 0.2% |
3 tuần | 0.2% |
1 tháng | 2.3% |
2 tháng | 2.4% |
3 tháng | 3% |
4 tháng | 3% |
5 tháng | 3% |
6 tháng | 3.9% |
7 tháng | 4% |
8 tháng | 4% |
9 tháng | 4.3% |
10 tháng | 4.3% |
11 tháng | 4.3% |
12 tháng | 4.7% |
13 tháng | 4.7% |
18 tháng | 5.4% |
24 tháng | 5.6% |
36 tháng | 5.6% |
48 tháng | 5.6% |
60 tháng | 5.6% |
Nguồn: MBBank.