So sánh lãi suất ngân hàng: Gửi tiết kiệm kỳ hạn 2 năm ở đâu cao nhất tháng 1/2022?
Khảo sát trong tháng đầu tiên năm 2022, lãi suất tiền gửi tại một số ngân hàng tiếp tục có dấu hiệu thay đổi so với tháng trước tại nhiều kỳ hạn trong đó có kỳ hạn 2 năm (24 tháng). Tuy nhiên điều này không làm ảnh hưởng đến khung lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ tại kỳ hạn này và phạm vi lãi suất hiện vẫn dao động từ 4,6%/năm đến 6,9%/năm.
Cụ thể, lãi suất tiết kiệm cao nhất tại kỳ hạn 24 tháng hiện nay vẫn ở mức 6,9%/năm và được niêm yết đồng thời tại hai ngân hàng là: MBBank và ngân hàng Việt Á. Trong đó, ngân hàng MB quy định về số tiền gửi là từ 200 tỷ đồng đến dưới 300 tỷ đồng; còn ngân hàng Việt Á áp dụng mức lãi suất này cho mọi khoản tiền gửi.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, giữ vị trí thứ hai là ngân hàng SCB với mức áp dụng 6,8%/năm và cũng không phân biệt số tiền gửi kèm theo.
Cũng trong tháng 1/2022 này, Ngân hàng Kiên Long (Kienlongbank) tiếp tục triển khai lãi suất tại kỳ hạn này ở mức là 6,75%/năm đồng thời giữ vị trí thứ ba trong bảng xếp hạng.
Ngoài ra, một số ngân hàng cũng có lãi suất tại kỳ hạn 2 năm ở mức tương đối cạnh tranh như: Bac A Bank, VietBank, OceanBank và PVcombank với cùng mức huy động chung là 6,6%/năm;...
Xét tại nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank có thể thấy lãi suất kỳ hạn 24 tháng tiếp tục được huy động giống như khảo sát tháng trước. Cụ thể, lãi suất tại Vietinbank là 5,6%/năm; Agribank và BIDV cùng triển khai ở mức thấp hơn là 5,5%/năm; riêng Vietcombank thấp nhất với mức lãi suất được ấn định là 5,3%/năm.
Techcombank tiếp tục là ngân hàng có mức lãi suất thấp nhất tại kỳ hạn 2 năm và được quy định ở mức không đổi là 4,6%/năm.
Bảng so sánh lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 2 năm tại các ngân hàng mới nhất tháng 1/2022
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | MBBank | Từ 200 tỷ - dưới 300 tỷ | 6,90% |
2 | Ngân hàng Việt Á | - | 6,90% |
3 | SCB | - | 6,80% |
4 | Kienlongbank | - | 6,75% |
5 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,60% |
6 | VietBank | - | 6,60% |
7 | OceanBank | - | 6,60% |
8 | PVcomBank | - | 6,60% |
9 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,55% |
12 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,50% |
19 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,45% |
20 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,40% |
22 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,40% |
23 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,35% |
25 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,30% |
26 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 6,20% |
27 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,20% |
28 | SHB | Dưới 2 tỷ | 6,10% |
29 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,10% |
30 | Ngân hàng OCB | - | 6,10% |
31 | Sacombank | - | 6,00% |
32 | Eximbank | - | 6,00% |
33 | ABBank | - | 6,00% |
34 | VIB | Từ 300 trđ trở lên | 5,90% |
35 | VIB | Từ 10 trđ - dưới 300 trđ | 5,80% |
36 | Saigonbank | - | 5,80% |
37 | VietinBank | - | 5,60% |
38 | MSB | - | 5,60% |
39 | Agribank | - | 5,50% |
40 | BIDV | - | 5,50% |
41 | LienVietPostBank | - | 5,50% |
42 | HDBank | Dưới 300 tỷ | 5,45% |
43 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,40% |
44 | Vietcombank | - | 5,30% |
45 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 5,20% |
46 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 10 tỷ | 5,10% |
47 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,90% |
48 | Techcombank | Dưới 999 tỷ | 4,60% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.