|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm: Cao nhất là 7%/năm trong tháng 4/2022

10:56 | 15/04/2022
Chia sẻ
Bước sang tháng 4, lãi suất cao nhất kỳ hạn 3 năm (36 tháng) qua khảo sát tại hơn 30 ngân hàng trong nước tiếp tục được ghi nhận ở mức 7%/năm và được áp dụng cho mọi khoản tiền gửi tại ngân hàng SCB.

Tháng 4 này, biểu lãi suất tại các ngân hàng qua khảo sát không có nhiều sự thay đổi. Do đó, bảng so sánh lãi suất ngân hàng khi ghi nhận tại hơn 30 ngân hàng trong nước ở kỳ hạn tiết kiệm 3 năm (36 tháng) vẫn nằm trong khoảng từ 5,1%/năm đến 7%/năm.

Trong đó, vị trí cao nhất tại kỳ hạn 36 tháng tiếp tục được SCB duy trì với mức lãi suất được huy động hiện là 7%/năm cho mọi khoản tiền gửi.

Ngân hàng VietBank và Việt Á hiện cùng giữ lãi suất tiết kiệm cao thứ hai tại kỳ hạn này với mức áp dụng đồng thời là 6,9%/năm, so với trước không đổi.

Ngoài ra, có thể kể đến một số ngân hàng hiện nay đang áp dụng lãi suất kỳ hạn 3 năm ở mức tương đối cạnh tranh như: Bac A Bank (6,8%/năm); ngân hàng Bản Việt (6,7%/năm); Kienlongbank là 6,75%/năm; PVcombank ấn định lãi suất là 6,65%/năm và SeABank niêm yết ở mức là 6,63%/năm (dành cho tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên),...

Đáng chú ý trong tháng 4 này, tại nhóm 4 “ông lớn" ngân hàng có vốn nhà nước bao gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank, lãi suất so với khảo sát tháng trước vẫn được giữ nguyên. Theo đó, lãi suất đang triển khai tại Vietinbank là 5,6%/năm; BIDV là 5,5%/năm; Vietcombank niêm yết mức thấp nhất là 5,3%/năm. Riêng Agribank vẫn không áp dụng lãi suất tại kỳ hạn này.

Ngân hàng có mức lãi suất tiền gửi thấp nhất tại kỳ hạn 3 năm (36 tháng) vẫn là VPBank với mức ấn định không đổi là 5,1%/năm, khi khách hàng gửi tiền dưới 300 triệu đồng.

So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm mới nhất tháng 4/2022

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất

1

SCB

-

7,00%

2

VietBank

-

6,90%

3

Ngân hàng Việt Á

-

6,90%

4

Ngân hàng Bắc Á

-

6,80%

5

Ngân hàng Bản Việt

-

6,80%

6

Kienlongbank

-

6,75%

7

PVcomBank

-

6,65%

8

SeABank

Từ 10 tỷ trở lên

6,63%

9

OceanBank

-

6,60%

10

SeABank

Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ

6,57%

11

SeABank

Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ

6,52%

12

SeABank

Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ

6,47%

13

SeABank

Từ 100 trđ - dưới 500 trđ

6,42%

14

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

6,40%

15

MBBank

-

6,40%

16

Ngân hàng OCB

-

6,35%

17

Sacombank

-

6,30%

18

Ngân hàng Đông Á

-

6,30%

19

ABBank

-

6,30%

20

Saigonbank

-

6,30%

21

SeABank

Dưới 100 trđ

6,25%

22

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

6,20%

23

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

6,10%

24

SHB

Dưới 2 tỷ

6,10%

25

TPBank

-

6,00%

26

Eximbank

-

6,00%

27

VIB

Từ 300 trđ trở lên

5,90%

28

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

5,90%

29

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

5,80%

30

VPBank

Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ

5,70%

31

VietinBank

-

5,60%

32

VPBank

Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ

5,60%

33

MSB

-

5,60%

34

BIDV

-

5,50%

35

LienVietPostBank

-

5,50%

36

HDBank

Dưới 300 tỷ

5,45%

37

Vietcombank

-

5,30%

38

Techcombank

Dưới 999 tỷ

5,20%

39

VPBank

Dưới 300 trđ

5,10%

Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.

Quỳnh Hương