So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm: Cao nhất là 7%/năm trong tháng 4/2022
Tháng 4 này, biểu lãi suất tại các ngân hàng qua khảo sát không có nhiều sự thay đổi. Do đó, bảng so sánh lãi suất ngân hàng khi ghi nhận tại hơn 30 ngân hàng trong nước ở kỳ hạn tiết kiệm 3 năm (36 tháng) vẫn nằm trong khoảng từ 5,1%/năm đến 7%/năm.
Trong đó, vị trí cao nhất tại kỳ hạn 36 tháng tiếp tục được SCB duy trì với mức lãi suất được huy động hiện là 7%/năm cho mọi khoản tiền gửi.
Ngân hàng VietBank và Việt Á hiện cùng giữ lãi suất tiết kiệm cao thứ hai tại kỳ hạn này với mức áp dụng đồng thời là 6,9%/năm, so với trước không đổi.
- TIN LIÊN QUAN
-
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm mới nhất tháng 5/2022 09/05/2022 - 17:29
Ngoài ra, có thể kể đến một số ngân hàng hiện nay đang áp dụng lãi suất kỳ hạn 3 năm ở mức tương đối cạnh tranh như: Bac A Bank (6,8%/năm); ngân hàng Bản Việt (6,7%/năm); Kienlongbank là 6,75%/năm; PVcombank ấn định lãi suất là 6,65%/năm và SeABank niêm yết ở mức là 6,63%/năm (dành cho tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên),...
Đáng chú ý trong tháng 4 này, tại nhóm 4 “ông lớn" ngân hàng có vốn nhà nước bao gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank, lãi suất so với khảo sát tháng trước vẫn được giữ nguyên. Theo đó, lãi suất đang triển khai tại Vietinbank là 5,6%/năm; BIDV là 5,5%/năm; Vietcombank niêm yết mức thấp nhất là 5,3%/năm. Riêng Agribank vẫn không áp dụng lãi suất tại kỳ hạn này.
Ngân hàng có mức lãi suất tiền gửi thấp nhất tại kỳ hạn 3 năm (36 tháng) vẫn là VPBank với mức ấn định không đổi là 5,1%/năm, khi khách hàng gửi tiền dưới 300 triệu đồng.
So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm mới nhất tháng 4/2022
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
SCB |
- |
7,00% |
2 |
VietBank |
- |
6,90% |
3 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,90% |
4 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,80% |
5 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,80% |
6 |
Kienlongbank |
- |
6,75% |
7 |
PVcomBank |
- |
6,65% |
8 |
SeABank |
Từ 10 tỷ trở lên |
6,63% |
9 |
OceanBank |
- |
6,60% |
10 |
SeABank |
Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,57% |
11 |
SeABank |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
6,52% |
12 |
SeABank |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
6,47% |
13 |
SeABank |
Từ 100 trđ - dưới 500 trđ |
6,42% |
14 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,40% |
15 |
MBBank |
- |
6,40% |
16 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,35% |
17 |
Sacombank |
- |
6,30% |
18 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,30% |
19 |
ABBank |
- |
6,30% |
20 |
Saigonbank |
- |
6,30% |
21 |
SeABank |
Dưới 100 trđ |
6,25% |
22 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,20% |
23 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
6,10% |
24 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,10% |
25 |
TPBank |
- |
6,00% |
26 |
Eximbank |
- |
6,00% |
27 |
VIB |
Từ 300 trđ trở lên |
5,90% |
28 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
5,90% |
29 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,80% |
30 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
5,70% |
31 |
VietinBank |
- |
5,60% |
32 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,60% |
33 |
MSB |
- |
5,60% |
34 |
BIDV |
- |
5,50% |
35 |
LienVietPostBank |
- |
5,50% |
36 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
5,45% |
37 |
Vietcombank |
- |
5,30% |
38 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
5,20% |
39 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
5,10% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.