Cập nhật bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm mới nhất tháng 4/2022
Bước sang tháng 4, lãi suất tiền gửi tại các ngân hàng so với tháng trước ít có sự thay đổi. Do đó, khung lãi suất tại kỳ hạn kỳ hạn 2 năm (24 tháng) tiếp tục dao động từ 4,6%/năm đến 7%/năm.
Cụ thể, lãi suất tiết kiệm cao nhất tại kỳ hạn 24 tháng hiện nay duy trì ở mức là 7%/năm và được niêm yết duy nhất tại ngân hàng SCB, không phân biệt số tiền gửi.
Còn trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, lãi suất cao thứ hai tại kỳ hạn này được ghi nhận ở mức là 6,9%/năm và đang đồng thời niêm yết tại ba ngân hàng là: MBBank, VietBank và ngân hàng Việt Á. Trong đó, ngân hàng MB đưa ra điều kiện về số tiền gửi là từ 200 tỷ đồng đến dưới 300 tỷ đồng; còn ngân hàng VietBank và Việt Á huy động mức lãi suất này cho mọi khoản tiền gửi.
Cũng trong tháng 4 này, ngân hàng Bắc Á tiếp tục giữ vị trí thứ ba trong bảng xếp hạng lãi suất kỳ hạn 2 năm (24 tháng), ở mức không đổi là 6,8%/năm.
Ngoài ra, một số ngân hàng cũng huy động lãi suất tại kỳ hạn này ở mức tương đối cạnh tranh như: Kienlongbank (6,75%/năm); OceanBank, PVcombank và ngân hàng với cùng mức ấn định là 6,6%/năm;...
Còn tại nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank, lãi suất kỳ hạn 2 năm không đổi so với tháng trước. Cụ thể, ngân hàng Vietinbank đang triển khai lãi suất là 5,6%/năm; Agribank và BIDV cùng áp dụng ở mức thấp hơn là 5,5%/năm; riêng Vietcombank thấp nhất với lãi suất được ấn định là 5,3%/năm.
Ngân hàng có mức lãi suất thấp nhất vẫn là Techcombank với mức áp dụng cho mọi khoản tiền gửi dưới 999 tỷ đồng là 4,6%/năm.
Bảng so sánh lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 2 năm tại các ngân hàng mới nhất tháng 4/2022
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
SCB |
- |
7,00% |
2 |
MBBank |
Từ 200 tỷ - dưới 300 tỷ |
6,90% |
3 |
VietBank |
- |
6,90% |
4 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,90% |
5 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,80% |
6 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,80% |
7 |
Kienlongbank |
- |
6,75% |
8 |
OceanBank |
- |
6,60% |
9 |
PVcomBank |
- |
6,60% |
10 |
SeABank |
Từ 10 tỷ trở lên |
6,55% |
11 |
SeABank |
Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,50% |
12 |
SeABank |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
6,45% |
13 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,40% |
14 |
SeABank |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
6,40% |
15 |
SeABank |
Từ 100 trđ - dưới 500 trđ |
6,35% |
16 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,30% |
17 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,30% |
18 |
Saigonbank |
- |
6,30% |
19 |
Sacombank |
- |
6,20% |
20 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,20% |
21 |
SeABank |
Dưới 100 trđ |
6,20% |
22 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
6,10% |
23 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,10% |
24 |
Eximbank |
- |
6,00% |
25 |
ABBank |
- |
6,00% |
26 |
VIB |
Từ 300 trđ trở lên |
5,90% |
27 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
5,90% |
28 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,80% |
29 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
5,70% |
30 |
VietinBank |
- |
5,60% |
31 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,60% |
32 |
MSB |
- |
5,60% |
33 |
Agribank |
- |
5,50% |
34 |
BIDV |
- |
5,50% |
35 |
LienVietPostBank |
- |
5,50% |
36 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
5,45% |
37 |
Vietcombank |
- |
5,30% |
38 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
5,10% |
39 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
4,60% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.